Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4.18 trang 59 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4.18 trang 59 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4.18 trang 59 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 4.18 trang 59 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang (AB//CD). Gọi E, F lần lượt là trọng tâm của các tam giác SAD, SBC.

Đề bài

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang (AB//CD). Gọi E, F lần lượt là trọng tâm của các tam giác SAD, SBC.

a) Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AD, BC. Chứng minh rằng EF//MN, từ đó suy ra EF//AB.

b) Xác định các giao tuyến của mặt phẳng (AEF) với các mặt của hình chóp.

c) Trong các giao tuyến tìm được ở câu b, giao tuyến nào song song với đường thẳng EF?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4.18 trang 59 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Dựa vào Định lý Thalès, tính chất đường trung bình của hình thang và tính chất 3 đường giao tuyến của 3 mặt phẳng để chứng minh song song.

Lời giải chi tiết

Giải bài 4.18 trang 59 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

a) E là trọng tâm tam giác SAD nên SE = 2EM.

F là trọng tâm tam giác SBC nên SF = 2FN.

Xét tam giác SMN, ta có tỉ số \(\frac{{{\rm{SE}}}}{{{\rm{SF}}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{2EM}}}}{{{\rm{2FN}}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{EM}}}}{{{\rm{FN}}}}\) nên EF//MN (định lý Thales đảo).

M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AD, BC nên MN là đường trung bình hình thang ABCD. Suy ra MN//AB. Suy ra EF//AB.

b) Vì EF//AB nên A, B, E, F đồng phẳng.

Trong mặt phẳng (SAD), gọi P là giao điểm của AE và SD.

Trong mặt phẳng (SCD), gọi Q là giao điểm của BF và SC.

Từ đó P, Q cũng thuộc (ABFE).

Giao tuyến của (AEF) với các mặt của hình chóp lần lượt là: AP, PQ, QB, AB.

c) Có E, F lần lượt là trọng tâm tam giác SAD và SBC nên P là trung điểm của SD, Q là trung điểm của SC.

Suy ra PQ là đường trung bình tam giác SCD. Do đó PQ//CD.

Mà AB//CD suy ra PQ//AB.

Lại có AB//EF suy ra PQ//EF.

Vậy trong các giao tuyến ở câu b), có AB và PQ song song với EF.

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 4.18 trang 59 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4.18 trang 59 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 4.18 trang 59 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chương trình học Toán 11, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về vectơ trong không gian để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và đặc biệt là ứng dụng của vectơ trong việc chứng minh các tính chất hình học.

Phân tích đề bài

Trước khi đi vào giải bài, chúng ta cần phân tích kỹ đề bài để xác định rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho. Thông thường, bài toán sẽ cung cấp một hình vẽ hoặc một mô tả về một hình trong không gian, cùng với một số thông tin về các vectơ liên quan. Yêu cầu của bài toán có thể là tính độ dài của một vectơ, tìm tọa độ của một điểm, chứng minh một đẳng thức vectơ, hoặc chứng minh một tính chất hình học nào đó.

Phương pháp giải bài tập vectơ trong không gian

Để giải quyết bài tập vectơ trong không gian một cách hiệu quả, chúng ta có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Sử dụng các công thức về phép toán vectơ: Phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, tích vô hướng của hai vectơ.
  • Biểu diễn vectơ qua tọa độ: Chuyển đổi các vectơ từ dạng hình học sang dạng tọa độ để dễ dàng thực hiện các phép toán.
  • Sử dụng các tính chất của vectơ: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất phân phối của phép cộng và phép nhân vectơ.
  • Vận dụng kiến thức hình học: Sử dụng các định lý, tính chất hình học để chứng minh các đẳng thức vectơ hoặc giải quyết các bài toán liên quan đến hình học không gian.

Lời giải chi tiết bài 4.18 trang 59

(Nội dung lời giải chi tiết bài 4.18 trang 59 sẽ được trình bày tại đây, bao gồm các bước giải cụ thể, các công thức sử dụng, và các giải thích rõ ràng. Lời giải sẽ được trình bày một cách logic và dễ hiểu, giúp học sinh nắm bắt được phương pháp giải bài tập vectơ trong không gian.)

Ví dụ minh họa

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài tập vectơ trong không gian, chúng ta sẽ xem xét một ví dụ minh họa:

Ví dụ: Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Gọi M là trung điểm của cạnh AB. Chứng minh rằng vectơ AM = 1/2 vectơ AB.

Lời giải:

  1. Vì M là trung điểm của cạnh AB, nên AM = MB.
  2. Do đó, AM = 1/2 AB.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập vectơ trong không gian, bạn có thể thử giải các bài tập tương tự sau:

  • Bài 4.19 trang 59 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống.
  • Bài 4.20 trang 60 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống.

Lưu ý khi giải bài tập vectơ trong không gian

Khi giải bài tập vectơ trong không gian, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu.
  • Vẽ hình minh họa để hình dung rõ hơn về bài toán.
  • Sử dụng các công thức và tính chất vectơ một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

Kết luận

Bài 4.18 trang 59 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp bạn rèn luyện kỹ năng giải bài tập vectơ trong không gian. Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và các phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, bạn sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và đạt được kết quả tốt nhất.

Bảng tổng hợp các công thức vectơ quan trọng

Công thứcMô tả
a + b = b + aTính giao hoán của phép cộng vectơ
(a + b) + c = a + (b + c)Tính kết hợp của phép cộng vectơ
k(a + b) = ka + kbTính chất phân phối của phép nhân vectơ với một số

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11