Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.14 trang 11 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.14 trang 11 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.14 trang 11 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 1.14 trang 11 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chứng minh rằng

Đề bài

Chứng minh rằng

a) \(\cos a - \sin a = \sqrt 2 \cos \left( {a + \frac{\pi }{4}} \right)\);

b) \(\sin a + \sqrt 3 \cos a = 2\sin \left( {a + \frac{\pi }{3}} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.14 trang 11 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Áp dụng công thức cộng:

\(\sin (a + b) = \sin a\cos b + \cos a\sin b\).

\(\cos (a + b) = \cos a\cos b - \sin a\sin b\).

Lời giải chi tiết

a) Ta có:

\(\begin{array}{l}\sqrt 2 \cos \left( {a + \frac{\pi }{4}} \right) = \sqrt 2 \left( {\cos a\cos \frac{\pi }{4} - \sin a\sin \frac{\pi }{4}} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \sqrt 2 \left( {\cos a.\frac{{\sqrt 2 }}{2} - \sin a.\frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \sqrt 2 .\cos a.\frac{{\sqrt 2 }}{2} - \sqrt 2 .\sin a.\frac{{\sqrt 2 }}{2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \cos a - \sin a.\end{array}\)

b) Ta có:

\(\begin{array}{l}{\rm{VT}} = 2\sin \left( {a + \frac{\pi }{3}} \right)\,\\\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2\left( {\sin a\cos \frac{\pi }{3} + \cos a\sin \frac{\pi }{3}} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2\left( {\sin a.\frac{1}{2} + \cos a.\frac{{\sqrt 3 }}{2}} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2\sin a.\frac{1}{2} + 2\cos a.\frac{{\sqrt 3 }}{2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \sin a + \sqrt 3 \cos a.\end{array}\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 1.14 trang 11 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1.14 trang 11 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

Bài 1.14 trang 11 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và các phép toán vectơ. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

  • Vectơ: Định nghĩa, các loại vectơ (vectơ không, vectơ đối, vectơ cùng phương, vectơ bằng nhau).
  • Các phép toán vectơ: Phép cộng, phép trừ, phép nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Định nghĩa, tính chất, ứng dụng.

Nội dung bài tập 1.14

Bài 1.14 thường yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác sau:

  1. Tính tổng, hiệu của hai vectơ.
  2. Tìm vectơ thỏa mãn một điều kiện cho trước.
  3. Chứng minh một đẳng thức vectơ.
  4. Tính tích vô hướng của hai vectơ và suy ra mối quan hệ giữa chúng (vuông góc, song song).

Hướng dẫn giải chi tiết bài 1.14

Để giải bài 1.14 trang 11 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống, chúng ta sẽ tiến hành theo các bước sau:

  1. Bước 1: Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu. Xác định rõ các vectơ đã cho, các điều kiện và kết quả cần tìm.
  2. Bước 2: Sử dụng các công thức và tính chất vectơ. Áp dụng các công thức cộng, trừ, nhân vectơ, tích vô hướng để biến đổi và tính toán.
  3. Bước 3: Kiểm tra lại kết quả. Đảm bảo kết quả thu được thỏa mãn các điều kiện của đề bài.

Ví dụ minh họa

Giả sử bài 1.14 yêu cầu tính tổng của hai vectơ a = (1; 2) và b = (-3; 4). Ta có:

a + b = (1 + (-3); 2 + 4) = (-2; 6)

Các dạng bài tập thường gặp

Ngoài việc tính toán trực tiếp, bài 1.14 còn có thể xuất hiện các dạng bài tập sau:

  • Bài tập về tìm tọa độ của vectơ. Yêu cầu tìm tọa độ của vectơ thỏa mãn một điều kiện cho trước, ví dụ: tìm x sao cho a = b.
  • Bài tập về chứng minh đẳng thức vectơ. Yêu cầu chứng minh một đẳng thức vectơ bằng cách sử dụng các phép toán vectơ.
  • Bài tập về ứng dụng của tích vô hướng. Yêu cầu sử dụng tích vô hướng để xác định góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc, song song.

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

Để giải các bài tập về vectơ một cách hiệu quả, bạn có thể tham khảo các mẹo sau:

  • Vẽ hình minh họa: Vẽ hình minh họa giúp bạn hình dung rõ hơn về các vectơ và mối quan hệ giữa chúng.
  • Sử dụng các công thức và tính chất vectơ một cách linh hoạt: Nắm vững các công thức và tính chất vectơ để áp dụng vào giải bài tập.
  • Kiểm tra lại kết quả: Luôn kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Tài liệu tham khảo

Để học tập và ôn luyện kiến thức về vectơ, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống.
  • Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống.
  • Các trang web học toán online uy tín.

Kết luận

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải bài 1.14 trang 11 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống một cách hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11