Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.4 trang 34 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.4 trang 34 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.4 trang 34 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 2.4 trang 34 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và các phép toán vectơ. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 2.4 trang 34, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Để tính xấp xỉ giá trị (sqrt p ,) người ta có thể dùng dãy số cho bởi hệ thức truy hồi sau: ({u_1} = k,{u_n} = frac{1}{2}left( {{u_{n - 1}} + frac{p}{{{u_{n - 1}}}}} right)) với (n ge 2), ở đó k là một giá trị dự đoán ban đầu của (sqrt p .)

Đề bài

Để tính xấp xỉ giá trị \(\sqrt p ,\) người ta có thể dùng dãy số cho bởi hệ thức truy hồi sau: \({u_1} = k,{u_n} = \frac{1}{2}\left( {{u_{n - 1}} + \frac{p}{{{u_{n - 1}}}}} \right)\) với \(n \ge 2\), ở đó k là một giá trị dự đoán ban đầu của \(\sqrt p .\)

Sử dụng hệ thức truy hồi này, hãy tính xấp xỉ các giá trị sau bằng cách tính \({u_5}\) và tính sai số tuyệt đối khi so với giá trị bằng máy tính cầm tay (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ năm)

a) \(\sqrt 5 \) (lấy \(k = 3\));

b) \(\sqrt 8 \) (lấy \(k = 3\));

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.4 trang 34 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Ta kí hiệu \(u = u\left( n \right)\) bởi \(\left( {{u_n}} \right)\), do đó dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được viết dưới dạng khai triển \({u_1},{u_2},...,{u_n},...\) Số \({u_1}\) gọi là số hạng đầu, số \({u_n}\) là số hạng thứ n và gọi là số hạng tổng quát của dãy số.

Lời giải chi tiết

a) Với \(p = 5 \Rightarrow \sqrt 5 \approx 2,23607.\) Nếu ta chọn \({u_1} = 3\) thì ta có:

\({u_1} = 3,\;{u_2} = 2,3333,\;{u_3} = 2,2381,\;{u_4} = 2,2361,\;{u_5} = 2,2361\)

Sai số tuyệt đối khoảng \(0,00003\)

b) Với \(p = 8 \Rightarrow \sqrt 8 \approx 2,82843.\) Nếu ta chọn \({u_1} = 3\) thì ta có:

\({u_1} = 3,\;{u_2} = 2,8333,\;{u_3} = 2,8284,\;{u_4} = 2,8284,\;{u_5} = 2,8284\)

Sai số tuyệt đối khoảng \(0,00003\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 2.4 trang 34 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2.4 trang 34 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2.4 trang 34 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm đầu và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng, ứng dụng của tích vô hướng để tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc.
  • Hệ tọa độ trong không gian: Biểu diễn vectơ bằng tọa độ, các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Nội dung bài tập 2.4 trang 34

Bài 2.4 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Tìm tọa độ của vectơ: Cho các điểm trong không gian, tìm tọa độ của vectơ tạo bởi các điểm đó.
  2. Thực hiện các phép toán vectơ: Tính tổng, hiệu, tích với một số thực của các vectơ.
  3. Tính tích vô hướng của hai vectơ: Cho hai vectơ, tính tích vô hướng của chúng và suy ra mối quan hệ giữa chúng (góc, tính vuông góc).
  4. Ứng dụng của tích vô hướng: Giải các bài toán liên quan đến hình học không gian, ví dụ: tính độ dài đường cao, tính góc giữa hai mặt phẳng.

Lời giải chi tiết bài 2.4 trang 34

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 2.4 trang 34, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài tập.

Ví dụ 1: (Giả sử bài tập yêu cầu tìm tọa độ của vectơ AB với A(1;2;3) và B(4;5;6))

Lời giải:

Vectơ AB có tọa độ là: AB = (4-1; 5-2; 6-3) = (3; 3; 3)

Ví dụ 2: (Giả sử bài tập yêu cầu tính tích vô hướng của hai vectơ a = (1;2;3) và b = (4;5;6))

Lời giải:

Tích vô hướng của hai vectơ a và b là: a.b = 1*4 + 2*5 + 3*6 = 4 + 10 + 18 = 32

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

Để giải các bài tập về vectơ một cách hiệu quả, các em học sinh nên:

  • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của vectơ.
  • Thành thạo các phép toán vectơ.
  • Hiểu rõ ứng dụng của tích vô hướng.
  • Luyện tập thường xuyên với các bài tập khác nhau.
  • Sử dụng sơ đồ Venn hoặc các công cụ hỗ trợ trực quan để hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa các vectơ.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Ngoài sách giáo khoa và sách bài tập, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Các trang web học toán online: giaibaitoan.com, VietJack, Loigiaihay,...
  • Các video bài giảng trên YouTube: Tìm kiếm với từ khóa "toán 11 vectơ".
  • Các diễn đàn học tập: Trao đổi kiến thức và kinh nghiệm với các bạn học sinh khác.

Kết luận

Bài 2.4 trang 34 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập mà chúng tôi cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11