Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8.14 trang 51 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 8.14 trang 51 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 8.14 trang 51 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 8.14 trang 51 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

. Hai bạn An và Bình không quen biết nhau và đều học xa nhà

Đề bài

Hai bạn An và Bình không quen biết nhau và đều học xa nhà. Xác suất để bạn An về thăm nhà vào ngày Chủ nhật là 0,2 và của bạn Bình là 0,25. Dùng sơ đồ hình cây để tính xác suất vào ngày Chủ nhật:

a) Cả hai bạn đều về thăm nhà.

b) Có ít nhất một bạn về thăm nhà.

c) Cả hai bạn đều không về thăm nhà.

d) Chỉ có bạn An về thăm nhà.

e) Có đúng một bạn về thăm nhà.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8.14 trang 51 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Gọi \(A,B\) tương ứng là các biến cố: "Bạn \(An\) về thăm nhà vào ngày Chủ nhật" và "Bạn Bình về thăm nhà vào ngày Chủ nhật". \(A\) và \(B\) là hai biến cố độc lập.

Ta có sơ đồ hình cây:

Giải bài 8.14 trang 51 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Từ đó suy ra xác suất cần tìm

Lời giải chi tiết

Gọi \(A,B\) tương ứng là các biến cố: "Bạn \(An\) về thăm nhà vào ngày Chủ nhật" và "Bạn Bình về thăm nhà vào ngày Chủ nhật". \(A\) và \(B\) là hai biến cố độc lập.

Ta có sơ đồ hình cây:

Giải bài 8.14 trang 51 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

a) \(P\left( {AB} \right) = 0,2 \cdot 0,25 = 0,05\).

b) \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) - P\left( {AB} \right) = 0,2 + 0,25 - 0,05 = 0,4\).

c) \(P\left( {\overline A \,\overline B } \right) = 0,8 \cdot 0,75 = 0,6\).

d) \(P\left( {A\overline B } \right) = 0,2 \cdot 0,75 = 0,15\).

e) \(P\left( {A\overline B \cup \overline A B} \right) = P\left( {A\overline B } \right) + P\left( {\overline A B} \right) = 0,2 \cdot 0,75 + 0,8 \cdot 0,25 = 0,35\).

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 8.14 trang 51 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 8.14 trang 51 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 8.14 trang 51 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 11 tập 1, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về vectơ trong không gian để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và đặc biệt là ứng dụng của vectơ trong việc chứng minh các tính chất hình học.

Nội dung bài tập 8.14

Bài 8.14 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định các vectơ trong hình.
  • Dạng 2: Thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, tích).
  • Dạng 3: Chứng minh các đẳng thức vectơ.
  • Dạng 4: Ứng dụng vectơ để chứng minh các tính chất của hình (ví dụ: chứng minh hai đường thẳng song song, chứng minh tứ giác là hình bình hành, v.v.).

Lời giải chi tiết bài 8.14 trang 51

Để giải bài 8.14 trang 51 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức một cách hiệu quả, các em cần thực hiện theo các bước sau:

  1. Bước 1: Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
  2. Bước 2: Vẽ hình minh họa (nếu cần thiết).
  3. Bước 3: Chọn hệ tọa độ thích hợp (nếu cần thiết).
  4. Bước 4: Biểu diễn các vectơ bằng tọa độ (nếu cần thiết).
  5. Bước 5: Thực hiện các phép toán vectơ để giải bài toán.
  6. Bước 6: Kiểm tra lại kết quả.

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 8.14 (giả sử bài tập có nhiều phần):

Phần a: ...

Lời giải: ...

Phần b: ...

Lời giải: ...

Phần c: ...

Lời giải: ...

Các lưu ý khi giải bài tập về vectơ

Khi giải các bài tập về vectơ, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Hiểu rõ các định nghĩa và tính chất của vectơ.
  • Nắm vững các phép toán vectơ và quy tắc thực hiện.
  • Sử dụng hệ tọa độ một cách hợp lý để đơn giản hóa bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập về vectơ, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài 8.15 trang 51 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức
  • Bài 8.16 trang 52 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức
  • Các bài tập trong sách giáo khoa Toán 11 tập 1

Kết luận

Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh đã có thể tự tin giải bài 8.14 trang 51 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

Khái niệmĐịnh nghĩa
VectơMột đoạn thẳng có hướng.
Phép cộng vectơQuy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11