Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.45 trang 27 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.45 trang 27 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.45 trang 27 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 1.45 trang 27 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp tối ưu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Mệnh đề nào sau đây sai?

Đề bài

Mệnh đề nào sau đây sai?

A. Hàm số \(y = \sin x\) tuần hoàn với chu kì \(2\pi \).

B. Hàm số \(y = \cos x\) tuần hoàn với chu kì \(2\pi \).

C. Hàm số \(y = \tan x\) tuần hoàn với chu kì \(2\pi \).

D. Hàm số \(y = \cot x\) tuần hoàn với chu kì \(\pi \).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.45 trang 27 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Dựa vào lý thuyết của hàm số lượng giác, chọn đáp án đúng

Hàm số \(y = \sin x\) tuần hoàn với chu kì \(2\pi \).

Hàm số \(y = \cos x\) tuần hoàn với chu kì \(2\pi \).

Hàm số \(y = \tan x\) tuần hoàn với chu kì \(\pi \).

Hàm số \(y = \cot x\) tuần hoàn với chu kì \(\pi \).

Lời giải chi tiết

Đáp án C.

Ta thấy mệnh đề C sai. \(y = \tan x\) tuần hoàn với chu kì \(\pi \) mới đúng.

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 1.45 trang 27 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài viết liên quan

Giải bài 1.45 trang 27 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Giới thiệu chung

Bài 1.45 trang 27 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chương trình học Toán 11, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm về vectơ, phép toán vectơ và ứng dụng của chúng trong việc chứng minh các tính chất hình học.

Nội dung bài tập 1.45

Bài 1.45 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Chứng minh đẳng thức vectơ.
  • Tìm điểm thỏa mãn điều kiện cho trước liên quan đến vectơ.
  • Ứng dụng vectơ để chứng minh tính chất của các hình hình học (tam giác, hình bình hành, hình thang,...).
  • Giải các bài toán liên quan đến trung điểm, trọng tâm của tam giác.

Phương pháp giải bài tập vectơ

Để giải quyết hiệu quả các bài tập về vectơ, bạn cần nắm vững các phương pháp sau:

  1. Sử dụng các quy tắc phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực, tích vô hướng.
  2. Biểu diễn vectơ qua các vectơ khác: Sử dụng quy tắc hình bình hành, quy tắc tam giác.
  3. Sử dụng hệ tọa độ: Chuyển bài toán hình học sang bài toán đại số để dễ dàng giải quyết.
  4. Phân tích bài toán: Xác định các yếu tố quan trọng, các mối quan hệ giữa các vectơ.

Lời giải chi tiết bài 1.45 trang 27

(Giả sử đề bài cụ thể của bài 1.45 là: Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng: overrightarrow{AM} = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC})/2 )

Lời giải:

Vì M là trung điểm của BC, ta có: overrightarrow{BM} =overrightarrow{MC}.

Ta có: overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{BM}.

Mà overrightarrow{BM} = (1/2)overrightarrow{BC} = (1/2)(overrightarrow{AC} -overrightarrow{AB}).

Do đó: overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} + (1/2)(overrightarrow{AC} -overrightarrow{AB}) =overrightarrow{AB} + (1/2)overrightarrow{AC} - (1/2)overrightarrow{AB} = (1/2)overrightarrow{AB} + (1/2)overrightarrow{AC} = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC})/2.

Vậy, overrightarrow{AM} = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC})/2.

Ví dụ minh họa khác

Bài tập: Cho hình bình hành ABCD. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Chứng minh rằng:overrightarrow{OA} +overrightarrow{OB} +overrightarrow{OC} +overrightarrow{OD} =overrightarrow{0}.

Lời giải:

Vì ABCD là hình bình hành, ta có:overrightarrow{OA} = -overrightarrow{OC} vàoverrightarrow{OB} = -overrightarrow{OD}.

Do đó:overrightarrow{OA} +overrightarrow{OB} +overrightarrow{OC} +overrightarrow{OD} =overrightarrow{OA} +overrightarrow{OB} -overrightarrow{OA} -overrightarrow{OB} =overrightarrow{0}.

Lưu ý khi giải bài tập vectơ

  • Luôn vẽ hình để hình dung rõ bài toán.
  • Sử dụng các quy tắc phép toán vectơ một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Tổng kết

Bài 1.45 trang 27 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng của chúng trong hình học. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa trên, bạn đã có thể tự tin giải quyết bài tập này một cách hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11