Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.9 trang 50 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.9 trang 50 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.9 trang 50 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 3.9 trang 50 trong sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống.

Chúng tôi cam kết cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và giúp bạn nắm vững kiến thức Toán học một cách hiệu quả.

Thống kê số lần đi học muộn trong học kì của các bạn trong lớp, Nam thu được kết quả sau:

Đề bài

Thống kê số lần đi học muộn trong học kì của các bạn trong lớp, Nam thu được kết quả sau:

Giải bài 3.9 trang 50 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Trung bình mỗi học sinh trong lớp đi muộn bao nhiêu buổi trong học kì?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.9 trang 50 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Ta có bảng số liệu ghép nhóm:

Giải bài 3.9 trang 50 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

Số trung bình của mẫu số liệu ghép mẫu là: \(\overline x = \frac{{{m_1}{x_1} + ... + {m_k}{x_k}}}{n}\), trong đó \(n = {m_1} + ... + {m_k}\) là tổng số quan sát (còn gọi là cỡ mẫu) và \({x_i} = \frac{{{a_i} + {a_{i + 1}}}}{2}\) gọi là giá trị đại diện của nhóm \(\left[ {{a_i};{a_{i + 1}}} \right]\)

Lời giải chi tiết

Ta có bảng số liệu ghép nhóm:

Trung bình mỗi học sinh trong học kì đi muộn số buổi là:

\(\frac{{1.23 + 4.8 + 7.5 + 10.3 + 13.1}}{{23 + 8 + 5 + 3 + 1}} = 3,325\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 3.9 trang 50 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3.9 trang 50 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 3.9 trang 50 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến góc giữa hai vectơ, độ dài vectơ, và các tính chất hình học khác.

Phân tích đề bài

Trước khi bắt đầu giải bài, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố sau:

  • Các vectơ được cho trong bài.
  • Yêu cầu của bài toán (ví dụ: tính góc, tính độ dài, chứng minh đẳng thức).
  • Các công thức và tính chất vectơ cần sử dụng.

Phương pháp giải

Để giải bài 3.9 trang 50, chúng ta thường sử dụng các phương pháp sau:

  1. Sử dụng công thức tích vô hướng:a.b = |a||b|cos(θ), trong đó θ là góc giữa hai vectơ a và b.
  2. Sử dụng công thức tính độ dài vectơ:|a| = √(x2 + y2 + z2), với a = (x, y, z).
  3. Vận dụng các tính chất của tích vô hướng:a.b = b.a, (ka).b = k(a.b), a.(b+c) = a.b + a.c.
  4. Sử dụng hệ tọa độ: Biểu diễn các vectơ bằng tọa độ để tính toán dễ dàng hơn.

Lời giải chi tiết

(Phần này sẽ chứa lời giải chi tiết cho bài 3.9 trang 50. Do không có đề bài cụ thể, phần này sẽ được giữ trống. Khi có đề bài, lời giải sẽ được cung cấp đầy đủ và chi tiết, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và kết luận.)

Ví dụ minh họa

Để hiểu rõ hơn về cách giải bài tập liên quan đến tích vô hướng, chúng ta hãy xem xét một ví dụ sau:

Cho hai vectơ a = (1, 2, 3)b = (-2, 1, 0). Tính góc θ giữa hai vectơ này.

Giải:

  1. Tính tích vô hướng a.b = (1)(-2) + (2)(1) + (3)(0) = -2 + 2 + 0 = 0.
  2. Tính độ dài của hai vectơ: |a| = √(12 + 22 + 32) = √14|b| = √((-2)2 + 12 + 02) = √5.
  3. Áp dụng công thức tích vô hướng: 0 = √14 * √5 * cos(θ).
  4. Suy ra cos(θ) = 0, do đó θ = 90o.

Vậy góc giữa hai vectơ a và b là 90o.

Lưu ý quan trọng

Khi giải các bài tập về vectơ, bạn cần chú ý các điểm sau:

  • Kiểm tra kỹ các điều kiện của bài toán.
  • Sử dụng đúng công thức và tính chất vectơ.
  • Biểu diễn các vectơ một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Bài 3.10 trang 50 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức.
  • Bài 3.11 trang 50 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức.

Kết luận

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 3.9 trang 50 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11