Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.11 trang 10 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.11 trang 10 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.11 trang 10 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 6.11 trang 10 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tính:

Đề bài

Tính:

a) \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}\frac{1}{{64}}\)

b) \({\rm{log}}1000\);

c) \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_5}1250 - {\rm{lo}}{{\rm{g}}_5}10\);

d) \({4^{{\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}3}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.11 trang 10 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Áp dụng tính chất của lũy thừa với số mũ thực

Với \(a > 0,b > 0\) và \(m,n\) là các số thực, ta có:

\({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\); \(\frac{{{a^m}}}{{{a^n}}} = {a^{m - n}}\); \({\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{mn}};\)

\({\left( {ab} \right)^m} = {a^m}{b^m}\); \({\left( {\frac{a}{b}} \right)^m} = \frac{{{a^m}}}{{{b^m}}}\)

Với \(0 < a \ne 1,M > 0\) và \(\alpha \) là số thực tuỳ ý, ta có:

\({\log _a}1 = 0;{\log _a}a = 1;\)

\({a^{{{\log }_a}M}} = M;{\log _a}{a^\alpha } = \alpha \)

Lời giải chi tiết

a) \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}\frac{1}{{64}} = {\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}{2^{ - 6}} = - 6\).

b) \({\rm{log}}1000 = {\rm{log}}{10^3} = 3\).

c) \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_5}1250 - {\rm{lo}}{{\rm{g}}_5}10 = {\rm{lo}}{{\rm{g}}_5}\frac{{1250}}{{10}} = {\rm{lo}}{{\rm{g}}_5}125 = {\rm{lo}}{{\rm{g}}_5}{5^3} = 3\)

d) \({4^{{\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}3}} = {\left( {{2^{{\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}3}}} \right)^2} = {3^2} = 9\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 6.11 trang 10 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6.11 trang 10 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 6.11 trang 10 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học toán lớp 11. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết các bài toán cụ thể.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài tập, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Trong bài 6.11, đề bài thường yêu cầu chúng ta chứng minh một đẳng thức vectơ, tìm một điểm thỏa mãn một điều kiện nào đó, hoặc tính độ dài của một đoạn thẳng, góc giữa hai vectơ.

Các kiến thức cần nắm vững

Để giải bài 6.11 trang 10 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Khái niệm vectơ: Định nghĩa, các yếu tố của vectơ, vectơ bằng nhau.
  • Các phép toán vectơ: Phép cộng, phép trừ, phép nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Định nghĩa, tính chất, ứng dụng.
  • Hệ tọa độ: Biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ, các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.
  • Ứng dụng của vectơ trong hình học: Chứng minh các tính chất hình học, giải các bài toán liên quan đến hình học.

Lời giải chi tiết bài 6.11 trang 10

(Nội dung lời giải chi tiết bài 6.11 sẽ được trình bày ở đây, bao gồm các bước giải, các công thức sử dụng và các giải thích rõ ràng. Ví dụ:)

Ví dụ: Giả sử bài toán yêu cầu chứng minh rằng với mọi tam giác ABC, ta có: overrightarrow{AB} + veoverrightarrow{BC} = veoverrightarrow{AC}

  1. Bước 1: Vẽ hình minh họa tam giác ABC.
  2. Bước 2: Áp dụng quy tắc cộng vectơ để chứng minh đẳng thức.
  3. Bước 3: Kết luận.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 6.11, còn rất nhiều bài tập tương tự trong sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức. Để giải các bài tập này, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Sử dụng quy tắc cộng vectơ: Để cộng hai vectơ, ta có thể sử dụng quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác.
  • Sử dụng tích vô hướng: Để tính góc giữa hai vectơ, ta có thể sử dụng công thức tính tích vô hướng.
  • Sử dụng hệ tọa độ: Để giải các bài toán liên quan đến hình học, ta có thể sử dụng hệ tọa độ để biểu diễn các điểm và vectơ.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, bạn có thể làm thêm các bài tập sau:

  • Bài 6.12 trang 10 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức
  • Bài 6.13 trang 10 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức
  • Các bài tập tương tự trong các nguồn tài liệu khác.

Tổng kết

Bài 6.11 trang 10 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp bạn rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về vectơ trong hình học. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể giải bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt!

Công thức quan trọngMô tả
Tích vô hướngoverrightarrow{a}.overrightarrow{b} = |overrightarrow{a}|.|overrightarrow{b}|.cos(theta)
Quy tắc cộng vectơoverrightarrow{AB} + veoverrightarrow{BC} = veoverrightarrow{AC}

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11