Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.9 trang 35 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.9 trang 35 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.9 trang 35 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 2.9 trang 35 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Vi khuẩn E. Coli sinh sản thông qua một quá trình gọi là quá trình phân đôi. Vi khuẩn E. Coli phân chia làm đôi cứ sau 20 phút.

Đề bài

Vi khuẩn E. Coli sinh sản thông qua một quá trình gọi là quá trình phân đôi. Vi khuẩn E. Coli phân chia làm đôi cứ sau 20 phút. Giả sử tốc độ phân chia này được duy trì trong 12 giờ kể từ khi vi khuẩn ban đầu xâm nhập vào cơ thể. Hỏi sau 12 giờ sẽ có bao nhiêu vi khuẩn E. Coli trong cơ thể? Giả sử có một nguồn dinh dưỡng vô hạn để vi khuẩn E. Coli duy trì tốc độ phân chia như cũ trong 48 giờ kể từ khi vi khuẩn ban đầu xâm nhập vào cơ thể. Hỏi sau 48 giờ sẽ có bao nhiêu vi khuẩn E. Coli trong cơ thể?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.9 trang 35 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Ta kí hiệu \(u = u\left( n \right)\) bởi \(\left( {{u_n}} \right)\), do đó dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được viết dưới dạng khai triển \({u_1},{u_2},...,{u_n},...\) Số \({u_1}\) gọi là số hạng đầu, số \({u_n}\) là số hạng thứ n và gọi là số hạng tổng quát của dãy số.

Lời giải chi tiết

Giả sử ban đầu có 1 con vi khuẩn E. Coli

Sau 20 phút lần một, số vi khuẩn là: \(1.2 = 2\) (con)

Sau 20 phút lần hai, số vi khuẩn là: \(2.2 = 4\) (con)

Sau 20 phút lần ba, số vi khuẩn là: \({2^2}.2 = 8\) (con)

Sau 20 phút lần bốn, số vi khuẩn là: \({2^3}.2 = 16\) (con)

….

Tương tự như vậy sau 12 giờ (bằng 3.12 lần 20 phút) thì số vi khuẩn là:

\({2^{3.12}} = {2^{36}} \approx 6,{87.10^{10}}\) (con)

Sau 48 giờ (bằng 3.48 lần 20 phút) thì số vi khuẩn là: \({2^{144}} \approx 2,{23.10^{43}}\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 2.9 trang 35 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2.9 trang 35 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 2.9 trang 35 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chương trình học Toán 11, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học. Bài toán này thường yêu cầu học sinh hiểu rõ các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan.

Phân tích đề bài

Trước khi bắt đầu giải bài, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố sau:

  • Hình vẽ (nếu có): Quan sát hình vẽ để xác định các điểm, đường thẳng, và các vectơ liên quan.
  • Giả thiết: Xác định các thông tin đã cho trong đề bài.
  • Kết luận: Xác định điều cần chứng minh hoặc tìm kiếm.

Phương pháp giải

Để giải bài 2.9 trang 35 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức, chúng ta có thể sử dụng các phương pháp sau:

  1. Sử dụng các tính chất của vectơ: Phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối.
  2. Sử dụng các công thức liên quan đến vectơ: Ví dụ, công thức trung điểm, công thức trọng tâm, công thức tính độ dài vectơ.
  3. Sử dụng các định lý hình học: Ví dụ, định lý Thales, định lý Pythagoras.
  4. Biến đổi vectơ: Sử dụng các phép biến đổi vectơ để đưa bài toán về dạng quen thuộc.

Lời giải chi tiết

Dưới đây là lời giải chi tiết cho bài 2.9 trang 35 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức. (Lưu ý: Nội dung lời giải cụ thể sẽ phụ thuộc vào đề bài cụ thể của bài 2.9. Phần này sẽ được điền đầy đủ khi có đề bài chính xác.)

Ví dụ (giả định): Giả sử đề bài yêu cầu chứng minh rằng tứ giác ABCD là hình bình hành.

Lời giải:

Để chứng minh tứ giác ABCD là hình bình hành, ta cần chứng minh một trong các điều kiện sau:

  • AB // CD và AB = CD
  • AD // BC và AD = BC
  • AB // CD và AD // BC
  • Hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Ta sẽ sử dụng phương pháp vectơ để chứng minh điều kiện AB // CD và AB = CD.

Ta có: AB = DC (theo giả thiết). Điều này chứng tỏ AB và DC cùng phương và có độ dài bằng nhau. Do đó, tứ giác ABCD là hình bình hành.

Luyện tập và củng cố

Để củng cố kiến thức về vectơ và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, bạn có thể thực hiện các bài tập sau:

  • Giải các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức.
  • Tìm kiếm các bài tập vectơ trên internet và tự giải.
  • Tham gia các diễn đàn, nhóm học tập Toán 11 để trao đổi kiến thức và kinh nghiệm.

Kết luận

Bài 2.9 trang 35 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp bạn hiểu rõ hơn về vectơ và ứng dụng của nó trong hình học. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, bạn sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và giải quyết các bài toán tương tự.

Bảng tóm tắt các công thức vectơ quan trọng

Công thứcMô tả
a + b = b + aTính giao hoán của phép cộng vectơ
(a + b) + c = a + (b + c)Tính kết hợp của phép cộng vectơ
k(a + b) = ka + kbTính chất phân phối của tích một số với vectơ đối với phép cộng vectơ

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11