Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.57 trang 22 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.57 trang 22 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.57 trang 22 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 6.57 trang 22 sách bài tập Toán 11 thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về phương pháp tọa độ trong không gian.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Hãy cùng theo dõi lời giải chi tiết của bài tập này ngay sau đây!

Cho hàm số \(f\left( x \right) = {\rm{lo}}{{\rm{g}}_3}\left( {2x + 1} \right) - \dot 2\).

Đề bài

Cho hàm số \(f\left( x \right) = {\rm{lo}}{{\rm{g}}_3}\left( {2x + 1} \right) - \dot 2\).

a) Tìm tập xác định của hàm số:

b) Tính\(f\left( {40} \right)\). Xác định điểm tương ứng trên đồ thị hàm số.

c) Tìm \(x\) sao cho \(f\left( x \right) = 3\). Xác định điểm tương ứng trên đồ thị hàm số.

d) Tìm giao điếm của đồ thị với trục hoành.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.57 trang 22 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

\(f\left( x \right) = {\rm{lo}}{{\rm{g}}_3}\left( {2x + 1} \right) - 2\)

a) Điều kiện xác định của hàm số là \(2x + 1 > 0\).

b) Tính \(f\left( {40} \right) = {\rm{lo}}{{\rm{g}}_3}\left( {2 \cdot 40 + 1} \right) - 2\).

Điểm tương ứng trên đồ thị hàm số là \(\left( {40;f\left( {40} \right)} \right)\).

c)\(f\left( x \right) = 3 \Leftrightarrow {\rm{lo}}{{\rm{g}}_3}\left( {2x + 1} \right) - 2 = 3\). Giải phương trình tìm \(x\)

Điềm tương ứng trên đồ thị hàm số là \(\left( {x;3} \right)\).

d) Gọi \(A\left( {{x_0};0} \right)\) là giao điểm của đồ thị hàm số \(f\left( x \right) = {\rm{lo}}{{\rm{g}}_3}\left( {2x + 1} \right) - 2\) với trục hoành. Khi đó \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_3}\left( {2{x_0} + 1} \right) - 2 = 0\). Giải phương trình tìm được \({x_0}\)

Giao điểm cần tìm là \(\left( {{x_0};0} \right)\)

Lời giải chi tiết

\(f\left( x \right) = {\rm{lo}}{{\rm{g}}_3}\left( {2x + 1} \right) - 2\)

a) Tập xác định của hàm số là \(\left( { - \frac{1}{2}; + \infty } \right)\).

b) \(f\left( {40} \right) = {\rm{lo}}{{\rm{g}}_3}\left( {2 \cdot 40 + 1} \right) - 2 = 2\).

Điểm tương ứng trên đồ thị hàm số là \(\left( {40;2} \right)\).

c) \(f\left( x \right) = 3 \Leftrightarrow {\rm{lo}}{{\rm{g}}_3}\left( {2x + 1} \right) - 2 = 3 \Leftrightarrow {\rm{lo}}{{\rm{g}}_3}\left( {2x + 1} \right) = 5 \Leftrightarrow 2x + 1 = {3^5} \Leftrightarrow x = 121\).

Điềm tương ứng trên đồ thị hàm số là \(\left( {121;3} \right)\).

d) Gọi \(A\left( {{x_0};0} \right)\) là giao điểm của đồ thị hàm số \(f\left( x \right) = {\rm{lo}}{{\rm{g}}_3}\left( {2x + 1} \right) - 2\) với trục hoành. Khi đó \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_3}\left( {2{x_0} + 1} \right) - 2 = 0 \Leftrightarrow 2{x_0} + 1 = 9 \Leftrightarrow {x_0} = 4\).

Vậy giao điểm cần tìm là \(\left( {4;0} \right)\).

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 6.57 trang 22 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài viết liên quan

Giải bài 6.57 trang 22 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Phương pháp tọa độ trong không gian

Bài 6.57 yêu cầu chúng ta tìm tọa độ của một điểm hoặc một vector dựa trên các thông tin đã cho về các điểm và vector khác trong không gian. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Vector trong không gian: Định nghĩa, các phép toán cộng, trừ, nhân với một số thực, tích vô hướng, tích có hướng.
  • Tọa độ của điểm và vector: Cách biểu diễn điểm và vector bằng tọa độ trong một hệ tọa độ vuông góc.
  • Các công thức liên quan: Công thức tính độ dài của vector, công thức tính tích vô hướng, công thức tính tích có hướng, công thức trung điểm, công thức trọng tâm.

Lời giải chi tiết bài 6.57 trang 22

Để cung cấp lời giải chi tiết, chúng ta cần biết nội dung cụ thể của bài tập 6.57. Giả sử bài tập yêu cầu tìm tọa độ của điểm D sao cho ABCD là hình bình hành, với A(xA, yA, zA), B(xB, yB, zB), C(xC, yC, zC). Khi đó:

Cách giải:

  1. Vì ABCD là hình bình hành, ta có vector AB = vector DC.
  2. Suy ra (xB - xA, yB - yA, zB - zA) = (xC - xD, yC - yD, zC - zD).
  3. Từ đó, ta tìm được tọa độ của điểm D: xD = xA + xC - xB, yD = yA + yC - yB, zD = zA + zC - zB.

Ví dụ minh họa

Cho A(1, 2, 3), B(4, 5, 6), C(7, 8, 9). Tìm tọa độ của điểm D sao cho ABCD là hình bình hành.

Giải:

Áp dụng công thức trên, ta có:

  • xD = 1 + 7 - 4 = 4
  • yD = 2 + 8 - 5 = 5
  • zD = 3 + 9 - 6 = 6

Vậy tọa độ của điểm D là (4, 5, 6).

Các dạng bài tập tương tự

Ngoài bài tập tìm tọa độ của điểm trong hình bình hành, còn có nhiều dạng bài tập tương tự khác liên quan đến phương pháp tọa độ trong không gian, như:

  • Tìm tọa độ của trung điểm, trọng tâm của đoạn thẳng, tam giác.
  • Chứng minh ba điểm thẳng hàng, ba điểm tạo thành một tam giác.
  • Tính góc giữa hai vector, khoảng cách giữa hai điểm.
  • Tìm phương trình mặt phẳng, đường thẳng trong không gian.

Mẹo giải bài tập

Để giải các bài tập về phương pháp tọa độ trong không gian một cách nhanh chóng và chính xác, bạn nên:

  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất và công thức liên quan.
  • Vẽ hình minh họa để hình dung rõ hơn về bài toán.
  • Sử dụng các phép toán vector một cách linh hoạt.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức hoặc trên các trang web học toán online khác.

Kết luận

Bài 6.57 trang 22 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu sâu hơn về phương pháp tọa độ trong không gian. Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập này và các bài tập tương tự một cách hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11