Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5.22 trang 86 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 5.22 trang 86 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 5.22 trang 86 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 5.22 trang 86 sách bài tập Toán 11 thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, phương trình đường thẳng, phương trình mặt phẳng để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 5.22 trang 86, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}3\;\;\;\;\;\;\;\;\;khi\;x \le 1\\ax + b\;\;khi\;1 < x < 2\\5\;\;\;\;\;\;\;\;\;khi\;x \ge 2\end{array} \right.\).

Đề bài

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}3\;\;\;\;\;\;\;\;\;khi\;x \le 1\\ax + b\;\;khi\;1 < x < 2\\5\;\;\;\;\;\;\;\;\;khi\;x \ge 2\end{array} \right.\). Xác định a, b để hàm số liên tục trên \(\mathbb{R}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5.22 trang 86 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Hàm số \(y = f\left( x \right)\) được gọi là liên tục trên \(\left[ {a;b} \right]\) nếu nó liên tục trên khoảng \(\left( {a;b} \right)\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {a^ + }} f\left( x \right) = f\left( a \right);\;\mathop {\lim }\limits_{x \to {b^ - }} f\left( x \right) = f\left( b \right)\)

Lời giải chi tiết

Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \left( {ax + b} \right) = a + b\), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \left( {ax + b} \right) = 2a + b\)

Để hàm số f(x) liên tục trên \(\mathbb{R}\) thì \(\left\{ \begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} f\left( x \right) = f\left( 1 \right)\\\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} f\left( x \right) = f\left( 2 \right)\end{array} \right.\).

Do đó, \(\left\{ \begin{array}{l}a + b = 3\\2a + b = 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 2\\b = 1\end{array} \right.\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 5.22 trang 86 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 5.22 trang 86 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Hướng dẫn chi tiết

Bài 5.22 trang 86 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài toán điển hình về ứng dụng của vectơ trong không gian. Để giải bài toán này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm đầu và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: a.b = |a||b|cos(θ), với θ là góc giữa hai vectơ.
  • Phương trình đường thẳng trong không gian: Dạng tham số và dạng chính tắc.
  • Phương trình mặt phẳng trong không gian: Dạng tổng quát.

Phân tích bài toán

Trước khi đi vào giải bài toán cụ thể, chúng ta cần phân tích đề bài để xác định rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho. Thông thường, bài toán sẽ cung cấp thông tin về các điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong không gian và yêu cầu tính toán một đại lượng nào đó, chẳng hạn như khoảng cách, góc, phương trình.

Lời giải chi tiết bài 5.22 trang 86

Để cung cấp lời giải chi tiết, chúng ta cần xem xét nội dung cụ thể của bài toán 5.22. Giả sử bài toán yêu cầu tìm phương trình mặt phẳng chứa đường thẳng d và song song với mặt phẳng (P). Lời giải sẽ bao gồm các bước sau:

  1. Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng d: Vectơ này có thể được xác định từ phương trình của đường thẳng.
  2. Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P): Vectơ này có thể được xác định từ phương trình của mặt phẳng (P).
  3. Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng cần tìm: Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng cần tìm phải vuông góc với vectơ chỉ phương của đường thẳng d và song song với vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P). Do đó, ta có thể tìm vectơ pháp tuyến bằng tích có hướng của hai vectơ trên.
  4. Tìm một điểm thuộc đường thẳng d: Điểm này có thể được xác định từ phương trình của đường thẳng.
  5. Viết phương trình mặt phẳng cần tìm: Sử dụng vectơ pháp tuyến và điểm thuộc mặt phẳng, ta có thể viết phương trình mặt phẳng theo công thức: A(x - x0) + B(y - y0) + C(z - z0) = 0, với (A, B, C) là vectơ pháp tuyến và (x0, y0, z0) là tọa độ điểm thuộc mặt phẳng.

Ví dụ minh họa

Giả sử đường thẳng d có phương trình tham số: x = 1 + t, y = 2 - t, z = 3 + 2t và mặt phẳng (P) có phương trình: 2x - y + z + 1 = 0. Ta thực hiện các bước sau:

  1. Vectơ chỉ phương của d: a = (1, -1, 2)
  2. Vectơ pháp tuyến của (P): n = (2, -1, 1)
  3. Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng cần tìm: n' = a x n = (1, 5, 1)
  4. Một điểm thuộc d: A(1, 2, 3) (khi t = 0)
  5. Phương trình mặt phẳng cần tìm: 1(x - 1) + 5(y - 2) + 1(z - 3) = 0 => x + 5y + z - 16 = 0

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại các phép tính vectơ, đặc biệt là tích có hướng.
  • Đảm bảo rằng các vectơ đã chọn là đúng và phù hợp với yêu cầu của bài toán.
  • Sử dụng các công thức và định lý một cách chính xác.
  • Rèn luyện kỹ năng giải bài tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Tổng kết

Giải bài 5.22 trang 86 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức về vectơ, phương trình đường thẳng, phương trình mặt phẳng và áp dụng linh hoạt các công thức và định lý. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết bài toán một cách hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11