Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.20 trang 34 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.20 trang 34 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.20 trang 34 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 7.20 trang 34 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết các bài toán cụ thể.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

. Cho tứ diện (ABCD) có (AC = BC,AD = BD). Gọi (M) là trung điểm của (AB).

Đề bài

Cho tứ diện \(ABCD\) có \(AC = BC,AD = BD\). Gọi \(M\) là trung điểm của \(AB\). Chứng minh rằng \(\left( {CDM} \right) \bot \left( {ABC} \right)\) và \(\left( {CDM} \right) \bot \left( {ABD} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7.20 trang 34 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Để chứng minh hai mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) và \(\left( \beta \right)\) vuông góc với nhau ta có thể dùng một trong các cách sau:

Chứng minh trong mặt phẳng này có một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng kia. \(\left\{ \begin{array}{l}a \subset \left( \alpha \right)\\a \bot \left( \beta \right)\end{array} \right. \Rightarrow \left( \alpha \right) \bot \left( \beta \right)\).

+ Áp dụng tính chất trung tuyến của tam giác cân

Lời giải chi tiết

Giải bài 7.20 trang 34 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Vì \(M\) là trung điểm của \(AB\) nên \(AB \bot CM\), \(AB \bot DM\), suy ra \(AB \bot \left( {CDM} \right)\).

Vì hai mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) và \(\left( {ABD} \right)\) đều chứa đường thẳng \(AB\) nên \(\left( {ABC} \right) \bot \left( {CDM} \right),\left( {ABD} \right) \bot \left( {CDM} \right)\).

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 7.20 trang 34 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 7.20 trang 34 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 7.20 trang 34 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng, ứng dụng của tích vô hướng để tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc.
  • Hệ tọa độ trong không gian: Biểu diễn vectơ bằng tọa độ, các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Phân tích bài toán 7.20 trang 34

Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cần phân tích đề bài để xác định rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho. Thông thường, bài toán sẽ cung cấp thông tin về các điểm trong không gian và yêu cầu tính toán các yếu tố liên quan đến vectơ như độ dài, góc, tích vô hướng, hoặc chứng minh một đẳng thức vectơ nào đó.

Lời giải chi tiết bài 7.20 trang 34

Dưới đây là lời giải chi tiết cho bài 7.20 trang 34 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức. (Lưu ý: Vì đề bài cụ thể không được cung cấp, phần này sẽ trình bày một ví dụ minh họa về cách giải một bài toán vectơ tương tự.)

Ví dụ: Cho hai điểm A(1; 2; 3) và B(4; 5; 6). Tính độ dài của vectơ AB và tìm tọa độ của điểm M sao cho M là trung điểm của đoạn thẳng AB.

Bước 1: Tính vectơ AB

Vectơ AB được tính bằng hiệu tọa độ của điểm B trừ đi tọa độ của điểm A:

AB = (4 - 1; 5 - 2; 6 - 3) = (3; 3; 3)

Bước 2: Tính độ dài của vectơ AB

Độ dài của vectơ AB được tính bằng công thức:

|AB| = √(32 + 32 + 32) = √(27) = 3√3

Bước 3: Tìm tọa độ của điểm M

Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB, do đó tọa độ của M được tính bằng trung bình cộng tọa độ của A và B:

M = ((1 + 4)/2; (2 + 5)/2; (3 + 6)/2) = (2.5; 3.5; 4.5)

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài toán tính độ dài vectơ và tìm trung điểm, còn rất nhiều dạng bài tập vectơ khác thường gặp trong chương trình Toán 11 - Kết nối tri thức, bao gồm:

  • Chứng minh ba điểm thẳng hàng: Sử dụng điều kiện hai vectơ cùng phương.
  • Chứng minh hai đường thẳng song song hoặc vuông góc: Sử dụng tích vô hướng của hai vectơ chỉ phương.
  • Tính diện tích tam giác: Sử dụng công thức tính diện tích tam giác qua tọa độ ba đỉnh hoặc sử dụng tích có hướng của hai vectơ.
  • Tìm tập hợp điểm: Sử dụng các điều kiện về vectơ để xác định tập hợp điểm thỏa mãn.

Để giải các bài tập này, bạn cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, các phép toán vectơ, tích vô hướng và hệ tọa độ trong không gian. Ngoài ra, việc luyện tập thường xuyên với các bài tập khác nhau sẽ giúp bạn rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Lưu ý khi giải bài tập vectơ

  • Luôn vẽ hình để hình dung rõ bài toán.
  • Sử dụng đúng công thức và các định lý liên quan đến vectơ.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Kết luận

Bài 7.20 trang 34 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa trên, bạn đã nắm vững phương pháp giải bài tập này và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11