Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 20 trang 69 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 20 trang 69 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 20 trang 69 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 20 trang 69 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, tự tin hơn trong các bài kiểm tra và kỳ thi.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giaibaitoan.com đã biên soạn lời giải chi tiết, từng bước, kèm theo các lưu ý quan trọng để bạn có thể hiểu rõ bản chất của bài toán.

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\) vuông góc với mặt đáy \(\left( {ABCD} \right)\)

Đề bài

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\) vuông góc với mặt đáy \(\left( {ABCD} \right)\), tam giác \(SAB\) đều, đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh bằng \(a\). Gọi \(H\) là trung điểm của cạnh \(AB\). Khoảng cách từ điểm \(H\) đến mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\) bằng

A. \(\frac{{a\sqrt {30} }}{5}\).

B. \(\frac{{a\sqrt {21} }}{{14}}\).

C. \(\frac{{a\sqrt 6 }}{{10}}\).

D. \(\frac{{a\sqrt 6 }}{5}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 20 trang 69 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Chứng minh \(SH \bot \left( {ABCD} \right)\), tính \(SH\)

Dựng hình chiếu \(K\) của \(H\) trên \(\left( {SAC} \right)\).

Tính \(HK\)

Lời giải chi tiết

Giải bài 20 trang 69 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Ta có \(AC \bot BD;AC = a\sqrt 2 \);

Gọi \(M\) là trung điểm của \(AD\) và \(HM \cap AC = N\).

Do \(\Delta SAB\) là tam giác đều nên \(SH \bot AB;SH = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\).

Mà \(\left( {SAB} \right) \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SH \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SH \bot AC\) ;

\(HM\) là đường trung bình tam giác \(ABD \Rightarrow HM//BD \Rightarrow HM \bot AC\)

\(HN = \frac{1}{2}HM = \frac{1}{4}AC = \frac{{a\sqrt 2 }}{4}\)

Vì \(SH \bot AC;HN \bot AC \Rightarrow \left( {SHN} \right) \bot AC\)

Kẻ \(HK \bot SN\) tại \(K\).

Ta chứng minh được \(HK \bot SN;AC \Rightarrow HK \bot \left( {SAC} \right)\) tại \(K\).

Suy ra: \(d\left( {H,\left( {SAC} \right)} \right) = HK\).

Ta có: \(HK = \frac{{HS.HN}}{{\sqrt {H{S^2} + H{N^2}} }}\) \( = \frac{{\frac{{a\sqrt 3 }}{2}.\frac{{a\sqrt 2 }}{4}}}{{\sqrt {{{\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{2}} \right)}^2} + {{\left( {\frac{{a\sqrt 2 }}{4}} \right)}^2}} }}\)\( = \frac{{a\sqrt {21} }}{{14}}\).

Chọn C

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 20 trang 69 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài viết liên quan

Giải bài 20 trang 69 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 20 trang 69 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các quy tắc tính đạo hàm của hàm số, đặc biệt là đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương của các hàm số. Việc nắm vững các quy tắc này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình học.

Nội dung chi tiết bài 20 trang 69

Bài 20 bao gồm một số bài tập nhỏ, yêu cầu học sinh tính đạo hàm của các hàm số khác nhau. Dưới đây là phân tích chi tiết từng bài tập:

Bài 20.1

Yêu cầu: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = x^3 + 2x^2 - 5x + 1.

Lời giải:

  1. Áp dụng quy tắc đạo hàm của tổng: (u + v)' = u' + v'
  2. Áp dụng quy tắc đạo hàm của lũy thừa: (x^n)' = nx^(n-1)
  3. f'(x) = (x^3)' + (2x^2)' - (5x)' + (1)'
  4. f'(x) = 3x^2 + 4x - 5 + 0
  5. Vậy, f'(x) = 3x^2 + 4x - 5

Bài 20.2

Yêu cầu: Tính đạo hàm của hàm số g(x) = (x^2 + 1) / (x - 1).

Lời giải:

  1. Áp dụng quy tắc đạo hàm của thương: (u/v)' = (u'v - uv') / v^2
  2. Đặt u = x^2 + 1 và v = x - 1
  3. u' = 2x và v' = 1
  4. g'(x) = ((2x)(x - 1) - (x^2 + 1)(1)) / (x - 1)^2
  5. g'(x) = (2x^2 - 2x - x^2 - 1) / (x - 1)^2
  6. g'(x) = (x^2 - 2x - 1) / (x - 1)^2

Bài 20.3

Yêu cầu: Tính đạo hàm của hàm số h(x) = x * sin(x).

Lời giải:

  1. Áp dụng quy tắc đạo hàm của tích: (uv)' = u'v + uv'
  2. Đặt u = x và v = sin(x)
  3. u' = 1 và v' = cos(x)
  4. h'(x) = (1) * sin(x) + x * cos(x)
  5. Vậy, h'(x) = sin(x) + xcos(x)

Các lưu ý quan trọng khi giải bài tập về đạo hàm

  • Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm cơ bản: đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương, đạo hàm của hàm hợp.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính đạo hàm để đảm bảo tính chính xác.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ tính đạo hàm trực tuyến để kiểm tra lại kết quả của mình.

Ứng dụng của đạo hàm trong thực tế

Đạo hàm có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, bao gồm:

  • Tính vận tốc và gia tốc của một vật chuyển động.
  • Tìm cực trị của một hàm số.
  • Giải các bài toán tối ưu hóa.
  • Phân tích sự thay đổi của các đại lượng trong các lĩnh vực khác nhau như kinh tế, vật lý, hóa học,...

Kết luận

Bài 20 trang 69 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các lưu ý quan trọng trên, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán về đạo hàm. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11