Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4.50 trang 72 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4.50 trang 72 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4.50 trang 72 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 4.50 trang 72 sách bài tập Toán 11 thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các kiến thức liên quan để bạn có thể tự tin giải quyết bài tập này.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng học sinh trong quá trình học tập, cung cấp các tài liệu và lời giải bài tập Toán 11 chính xác, nhanh chóng và hiệu quả.

Nếu mặt phẳng (R) cắt hai mặt phẳng song song (P) và (Q) lần lượt theo hai giao tuyến a và b thì vị trí tương đối giữa hai đường thẳng a và b là:

Đề bài

Nếu mặt phẳng (R) cắt hai mặt phẳng song song (P) và (Q) lần lượt theo hai giao tuyến a và b thì vị trí tương đối giữa hai đường thẳng a và b là:

A. song song

B. chéo nhau

C. trùng nhau

D. cắt nhau

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4.50 trang 72 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Cho hai mặt phẳng song song. Nếu một mặt phẳng cắt mặt phẳng song song này thì cũng cắt mặt phẳng song song kia và hai giao tuyến song song với nhau.

Lời giải chi tiết

Đáp án A

Nếu mặt phẳng (R) cắt hai mặt phẳng song song (P) và (Q) lần lượt theo hai giao tuyến a và b thì a//b

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 4.50 trang 72 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4.50 trang 72 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 4.50 trang 72 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong việc chứng minh các tính chất hình học.

I. Đề bài bài 4.50 trang 72 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

(Nội dung đề bài sẽ được chèn vào đây - ví dụ: Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng: a) AM và BD cắt nhau tại một điểm. b) Gọi I là giao điểm của AM và BD. Tính tỉ số BI/ID.)

II. Lời giải bài 4.50 trang 72 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Để giải bài tập này, chúng ta sẽ sử dụng phương pháp vectơ. Dưới đây là các bước giải chi tiết:

  1. Bước 1: Chọn hệ tọa độ thích hợp.
  2. Việc chọn hệ tọa độ phù hợp sẽ giúp đơn giản hóa bài toán. Ta có thể chọn gốc tọa độ tại điểm A, trục Ox trùng với cạnh AB và trục Oy trùng với cạnh AD.

  3. Bước 2: Biểu diễn các vectơ qua tọa độ.
  4. Sau khi chọn hệ tọa độ, ta cần biểu diễn các vectơ liên quan đến bài toán qua tọa độ. Ví dụ, nếu A(0;0), B(a;0), D(0;b) thì M có tọa độ là ((a+0)/2; (0+b)/2) = (a/2; b/2).

  5. Bước 3: Sử dụng các phép toán vectơ để chứng minh.
  6. Ví dụ, để chứng minh AM và BD cắt nhau tại một điểm, ta cần tìm giao điểm của hai đường thẳng AM và BD. Để làm điều này, ta viết phương trình đường thẳng AM và BD, sau đó giải hệ phương trình để tìm tọa độ giao điểm.

  7. Bước 4: Tính tỉ số.
  8. Sau khi tìm được tọa độ giao điểm I, ta có thể tính tỉ số BI/ID bằng cách sử dụng công thức tính khoảng cách giữa hai điểm.

Ví dụ cụ thể (giả sử đề bài như trên):

Giả sử A(0;0), B(a;0), D(0;b). Khi đó, M(a/2; b/2).

  • Phương trình đường thẳng AM: y = (b/a)x
  • Phương trình đường thẳng BD: (x-a)/(-a) = (y-0)/(-b) => bx + ay = ab

Giải hệ phương trình:

y = (b/a)x

bx + ay = ab

Thay y = (b/a)x vào phương trình thứ hai, ta được:

bx + a(b/a)x = ab => bx + bx = ab => 2bx = ab => x = a/2

Suy ra y = (b/a)(a/2) = b/2

Vậy I(a/2; b/2). Do đó, I trùng với M.

Vì I trùng với M, nên BI/ID không xác định. Tuy nhiên, nếu đề bài yêu cầu tính tỉ số khác, ta có thể áp dụng các công thức tương tự.

III. Lưu ý khi giải bài tập vectơ

  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của vectơ.
  • Lựa chọn hệ tọa độ phù hợp để đơn giản hóa bài toán.
  • Sử dụng các phép toán vectơ một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

IV. Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức. Ngoài ra, bạn có thể tìm kiếm các bài tập trực tuyến hoặc tham khảo các tài liệu học tập khác.

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 4.50 trang 72 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức. Chúc bạn học tập tốt!

Khái niệmGiải thích
VectơMột đoạn thẳng có hướng.
Phép cộng vectơQuy tắc hình bình hành.
Phép nhân vectơ với một sốThay đổi độ dài của vectơ.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11