Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5.38 trang 88 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 5.38 trang 88 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 5.38 trang 88 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 5.38 trang 88 sách bài tập Toán 11 thuộc chương trình học Toán lớp 11 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian để giải quyết các bài toán liên quan đến quan hệ song song, vuông góc.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Xét hàm số \(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}\frac{{{x^2} + 3x + 2}}{{x + 1}}\,\,{\rm{khi}}\,\,x \ne - 1\\m\,\,{\rm{khi}}\,\,\,x = - 1\end{array} \right.\)

Đề bài

Xét hàm số \(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}\frac{{{x^2} + 3x + 2}}{{x + 1}}\,\,{\rm{khi}}\,\,x \ne - 1\\m\,\,{\rm{khi}}\,\,\,x = - 1\end{array} \right.\) với m là tham số. Hàm số \(f(x)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) khi

A. \(m = 0\)

B.\(m = 3\)

C.\(m = - 1\)

D.\(m = 1\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5.38 trang 88 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục tại \({x_0}\) khi và chỉ khi \(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ - } f\left( x \right) = f\left( {{x_0}} \right)\)

Lời giải chi tiết

Đáp án D.

Hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) khi nó liên tục tại \( - 1\).

Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 1} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - 1} \frac{{{x^2} + 3x + 2}}{{x + 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - 1} (x + 2) = - 1 + 2 = 1\,\).

Hàm số liên tục tại \( - 1\) khi và chỉ khi \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 1} f\left( x \right) = f\left( { - 1} \right)\)\( \Leftrightarrow m = 1\).

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 5.38 trang 88 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài viết liên quan

Giải bài 5.38 trang 88 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Hướng dẫn chi tiết

Bài 5.38 trang 88 sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về quan hệ song song và vuông góc trong không gian. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các định lý và tính chất liên quan.

Đề bài bài 5.38 trang 88 Toán 11 Kết nối tri thức

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và SA = a. Gọi M là trung điểm của cạnh CD.

  1. Chứng minh rằng AM vuông góc với mặt phẳng (SCD).
  2. Tính góc giữa đường thẳng SM và mặt phẳng (ABCD).
  3. Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SCD).

Lời giải chi tiết bài 5.38 trang 88 Toán 11 Kết nối tri thức

1. Chứng minh AM vuông góc với mặt phẳng (SCD):

  • Vì ABCD là hình vuông nên CD ⊥ AM (tính chất đường trung tuyến trong tam giác vuông).
  • Vì SA ⊥ (ABCD) nên SA ⊥ CD.
  • Do đó, CD ⊥ (SAM).
  • Mà CD nằm trong mặt phẳng (SCD) nên (SAM) ⊥ (SCD).
  • Suy ra AM ⊥ (SCD) (đpcm).

2. Tính góc giữa đường thẳng SM và mặt phẳng (ABCD):

  • Gọi H là hình chiếu của S lên mặt phẳng (ABCD). Vì SA ⊥ (ABCD) nên H trùng với A.
  • Góc giữa đường thẳng SM và mặt phẳng (ABCD) là góc SMA.
  • Trong tam giác SAM vuông tại A, ta có: tan(SMA) = SA/AM = a/(a√2) = 1/√2.
  • Suy ra SMA ≈ 35.26°.

3. Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SCD):

  • Vì AM ⊥ (SCD) nên d(A, (SCD)) = AM.
  • Trong tam giác ADM vuông tại D, ta có: AM = √(AD² + DM²) = √(a² + (a/2)²) = a√(5)/2.
  • Vậy khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SCD) là a√(5)/2.

Các kiến thức liên quan cần nắm vững

  • Định lý về đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
  • Định lý về ba đường vuông góc.
  • Cách tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.
  • Cách tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng.

Bài tập tương tự và luyện tập thêm

Để hiểu rõ hơn về các kiến thức liên quan, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức với cuộc sống. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm kiếm các bài giảng và tài liệu học tập trực tuyến để bổ sung kiến thức.

Ví dụ bài tập tương tự:

Giải bài 5.39 trang 88 sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài tập này yêu cầu tính góc giữa hai mặt phẳng. Các em hãy tự giải và đối chiếu với lời giải chi tiết trên giaibaitoan.com để kiểm tra kết quả.

Kết luận

Bài 5.38 trang 88 sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán hình học không gian. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11