Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.4 trang 46 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.4 trang 46 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.4 trang 46 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 3.4 trang 46 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 3.4 trang 46, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Thời gian hoàn thành bài kiểm tra 45 phút của các bạn trong lớp được cho như sau

Đề bài

Thời gian hoàn thành bài kiểm tra 45 phút của các bạn trong lớp được cho như sau:

Giải bài 3.4 trang 46 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

a) Nêu các nhóm số liệu và tần số tương ứng.

b) Có bao nhiêu học sinh hoàn thành bài kiểm tra trước khi hết giờ 5 phút?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.4 trang 46 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Mẫu số liệu ghép nhóm là mẫu số liệu cho dưới dạng bảng tần số của các nhóm số liệu (Bảng 1). Mỗi nhóm số liệu là tập hợp gồm các giá trị của số liệu được ghép nhóm theo một tiêu chí xác định. Nhóm số liệu thường được cho dưới dạng \(\left[ {a;b} \right)\), trong đó a là đầu mút trái, b là đầu mút phải

Giải bài 3.4 trang 46 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

Lời giải chi tiết

a) Các nhóm số liệu \(\left[ {25;30} \right)\), \(\left[ {30;35} \right)\), \(\left[ {35;40} \right)\), \(\left[ {40;45} \right)\) với tần số tương ứng là: 2, 7, 10, 25

b) Số học sinh hoàn thành bài kiểm tra trước khi hết giờ ít nhất 5 phút là:

\(2 + 7 + 10 = 19\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 3.4 trang 46 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3.4 trang 46 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 3.4 trang 46 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng để tính góc giữa hai vectơ.
  • Ứng dụng của vectơ trong hình học: Chứng minh các đẳng thức vectơ, giải các bài toán về hình học phẳng và không gian.

Nội dung bài tập 3.4 trang 46

Bài 3.4 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Tìm tọa độ của vectơ: Cho các điểm, tìm tọa độ của vectơ tạo bởi chúng.
  2. Thực hiện các phép toán vectơ: Tính tổng, hiệu, tích với một số thực của các vectơ.
  3. Chứng minh các đẳng thức vectơ: Sử dụng các tính chất của vectơ để chứng minh các đẳng thức.
  4. Ứng dụng tích vô hướng: Tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc của hai vectơ.
  5. Giải bài toán hình học: Sử dụng vectơ để giải các bài toán về hình học phẳng và không gian.

Lời giải chi tiết bài 3.4 trang 46

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 3.4 trang 46, chúng tôi xin trình bày lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập:

Phần 1: Tìm tọa độ của vectơ

Ví dụ: Cho A(1; 2) và B(3; 4). Tìm tọa độ của vectơ AB.

Lời giải: Vectơ AB có tọa độ là (3 - 1; 4 - 2) = (2; 2).

Phần 2: Thực hiện các phép toán vectơ

Ví dụ: Cho vectơ a = (1; 2) và vectơ b = (3; 4). Tính vectơ a + b.

Lời giải: Vectơ a + b có tọa độ là (1 + 3; 2 + 4) = (4; 6).

Phần 3: Chứng minh các đẳng thức vectơ

Ví dụ: Chứng minh rằng nếu A, B, C thẳng hàng thì vectơ AB và vectơ AC cùng phương.

Lời giải: Nếu A, B, C thẳng hàng thì tồn tại một số thực k sao cho vectơ AC = k * vectơ AB. Điều này chứng tỏ vectơ AB và vectơ AC cùng phương.

Phần 4: Ứng dụng tích vô hướng

Ví dụ: Cho hai vectơ a = (1; 2) và vectơ b = (3; -1). Tính tích vô hướng của a và b.

Lời giải: Tích vô hướng của a và b là (1 * 3) + (2 * -1) = 1.

Phần 5: Giải bài toán hình học

Ví dụ: Cho tam giác ABC có A(0; 0), B(1; 0) và C(0; 1). Tính độ dài cạnh BC.

Lời giải: Vectơ BC có tọa độ là (0 - 1; 1 - 0) = (-1; 1). Độ dài cạnh BC là căn bậc hai của ((-1)^2 + 1^2) = căn bậc hai của 2.

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

  • Nắm vững định nghĩa và tính chất của vectơ.
  • Thực hành các phép toán vectơ một cách thành thạo.
  • Vận dụng các công thức và định lý liên quan đến tích vô hướng.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Để học tốt môn Toán 11, các em có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 11 - Kết nối tri thức
  • Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức
  • Các trang web học toán online uy tín như giaibaitoan.com
  • Các video bài giảng trên YouTube

Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 3.4 trang 46 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11