Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.32 trang 19 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.32 trang 19 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.32 trang 19 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 6.32 trang 19 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những giải pháp tối ưu nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giải các phương trình lôgarit sau:

Đề bài

Giải các phương trình lôgarit sau:

a) \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_3}\left( {4x - 1} \right) = 2\);

b) \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}\left( {{x^2} - 1} \right) = {\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}\left( {3x + 3} \right)\);

c) \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_x}81 = 2\);

d) \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}{8^x} = - 3\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.32 trang 19 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Phương trình lôgarit cơ bản có dạng \({\log _a}x = b\;\;\left( {0 < a \ne 1} \right).\)

Phương trình lôgarit cơ bản \({\log _a}x = b\) có nghiệm duy nhất \(x = {a^b}.\)

Phương pháp giải phương trình lôgarit bằng cách đưa về cùng cơ số:

Nếu \(u,v > 0\) và \(0 < a \ne 1\) thì \({\log _a}u = {\log _a}v \Leftrightarrow u = v > 0.\)

Lời giải chi tiết

a) Điều kiện: \(x > \frac{1}{4}\).

Khi đó: \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_3}\left( {4x - 1} \right) = 2 \Leftrightarrow 4x - 1 = 9 \Leftrightarrow x = \frac{5}{2}\) (thoả mãn).

b) Điều kiện: \(x > 1\). Khi đó: \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}\left( {{x^2} - 1} \right) = {\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}\left( {3x + 3} \right) \Leftrightarrow {x^2} - 1 = 3x + 3\)

\( \Leftrightarrow {x^2} - 3x - 4 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = - 1{\rm{\;(loai)\;}}}\\{x = 4.}\end{array}} \right.\)

c) Điều kiện: \(0 < x \ne 1\).

Khi đó: \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_x}81 = 2 \Leftrightarrow {x^2} = 81 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 9\\x = - 9\end{array} \right.\)

Vì \(0 < x \ne 1\) nên \(x = 9\)là nghiệm phương trình

d) \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}{8^x} = - 3 \Leftrightarrow {8^x} = {2^{ - 3}} \Leftrightarrow {2^{3x}} = {2^{ - 3}} \Leftrightarrow 3x = - 3 \Leftrightarrow x = - 1\).

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 6.32 trang 19 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6.32 trang 19 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 6.32 trang 19 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chương trình học Toán 11, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về vectơ trong không gian để giải quyết các bài toán hình học. Bài toán này thường yêu cầu học sinh hiểu rõ các khái niệm như vectơ, phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và đặc biệt là ứng dụng của vectơ trong việc chứng minh các tính chất hình học.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài, chúng ta cần đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu. Thông thường, đề bài sẽ cho một hình hình học không gian và yêu cầu chứng minh một tính chất nào đó liên quan đến các điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong hình. Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần:

  • Xác định các vectơ liên quan đến các yếu tố hình học trong đề bài.
  • Biểu diễn các vectơ thông qua các vectơ cơ sở.
  • Sử dụng các phép toán vectơ để chứng minh các tính chất hình học.

Lời giải chi tiết bài 6.32 trang 19

Để cung cấp lời giải chi tiết, chúng ta cần biết chính xác nội dung của bài 6.32. Giả sử bài toán yêu cầu chứng minh một tứ giác là hình bình hành, ta có thể thực hiện như sau:

  1. Gọi các đỉnh của tứ giác là A, B, C, D.
  2. Xác định các vectơ: AB, DC, AD, BC.
  3. Chứng minh AB = DCAD = BC (về hướng và độ dài).
  4. Kết luận tứ giác ABCD là hình bình hành.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 6.32, còn rất nhiều bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Các bài tập này thường yêu cầu:

  • Chứng minh các tính chất của hình chóp, hình lăng trụ.
  • Tính góc giữa hai vectơ, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.
  • Tìm tọa độ của các điểm, vectơ trong không gian.

Để giải quyết các bài tập này, bạn cần nắm vững các kiến thức về vectơ, phép toán vectơ, và các công thức liên quan đến hình học không gian.

Mẹo học tập và ôn thi hiệu quả

Để học tốt môn Toán 11, bạn nên:

  • Học lý thuyết kỹ càng, hiểu rõ các định nghĩa, định lý, và công thức.
  • Luyện tập thường xuyên các bài tập từ dễ đến khó.
  • Sử dụng các tài liệu tham khảo, sách bài tập, và các trang web học toán online.
  • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

Ứng dụng của kiến thức vectơ trong thực tế

Kiến thức về vectơ không chỉ quan trọng trong môn Toán mà còn có nhiều ứng dụng trong thực tế, như:

  • Vật lý: Mô tả vận tốc, gia tốc, lực.
  • Tin học: Xử lý ảnh, đồ họa máy tính.
  • Kỹ thuật: Thiết kế máy móc, xây dựng công trình.

Kết luận

Bài 6.32 trang 19 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học không gian. Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, bạn sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và giải quyết các bài toán tương tự.

Khái niệmGiải thích
VectơMột đoạn thẳng có hướng.
Phép cộng vectơQuy tắc hình bình hành.
Tích của một số với vectơThay đổi độ dài của vectơ.
Bảng tóm tắt các khái niệm quan trọng.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11