Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.42 trang 20 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.42 trang 20 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.42 trang 20 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 6.42 trang 20 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết các bài toán cụ thể.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Cho a là số dương khác 1. Giá trị của \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_{{a^3}}}{a^2}\) là

Đề bài

Cho a là số dương khác 1. Giá trị của \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_{{a^3}}}{a^2}\) là

A. \(\frac{2}{3}\).

B. \(\frac{3}{2}\).

C. \( - \frac{2}{3}\).

D. \( - \frac{3}{2}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.42 trang 20 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Áp dụng công thức với \(a > 0;a \ne 1\): \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_{{a^m}}}{a^n} = \frac{n}{m}{\log _a}a = \frac{n}{m}.1 = \frac{n}{m},\)

Lời giải chi tiết

\({\rm{lo}}{{\rm{g}}_{{a^3}}}{a^2} = \frac{2}{3}{\log _a}a = \frac{2}{3}.1 = \frac{2}{3}\)

Chọn A

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 6.42 trang 20 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài viết liên quan

Giải bài 6.42 trang 20 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 6.42 trang 20 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài toán ứng dụng thực tế, đòi hỏi học sinh phải hiểu rõ về vectơ và các phép toán liên quan. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

1. Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ các thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán. Xác định các đại lượng cần tìm và các mối quan hệ giữa chúng. Trong bài 6.42, chúng ta cần xác định các vectơ liên quan, các góc và các độ dài cạnh.

2. Áp dụng kiến thức về vectơ

Sử dụng các định nghĩa, tính chất và các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực, tích vô hướng) để biểu diễn các đại lượng trong bài toán dưới dạng vectơ. Ví dụ, ta có thể biểu diễn các cạnh của một hình bình hành bằng các vectơ.

3. Sử dụng các công thức và định lý liên quan

Áp dụng các công thức và định lý về vectơ, chẳng hạn như công thức tính độ dài của vectơ, công thức tính tích vô hướng, định lý về mối quan hệ giữa vectơ và các yếu tố hình học (góc, cạnh, diện tích) để giải quyết bài toán.

4. Thực hiện các phép tính và kiểm tra kết quả

Thực hiện các phép tính vectơ một cách cẩn thận và chính xác. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính hợp lý và phù hợp với yêu cầu của bài toán.

Lời giải chi tiết bài 6.42 trang 20

(Nội dung lời giải chi tiết bài 6.42 sẽ được trình bày ở đây, bao gồm các bước giải, các công thức sử dụng và các kết quả tính toán cụ thể. Lời giải cần được trình bày rõ ràng, dễ hiểu và có kèm theo hình vẽ minh họa nếu cần thiết.)

Ví dụ minh họa

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 6.42, chúng ta sẽ xem xét một ví dụ minh họa cụ thể:

  • Ví dụ: Cho hình bình hành ABCD, với AB = 5cm, AD = 3cm và góc BAD = 60 độ. Tính độ dài đường chéo AC.
  • Lời giải: Ta có thể sử dụng công thức tính độ dài đường chéo của hình bình hành: AC2 = AB2 + AD2 - 2 * AB * AD * cos(BAD). Thay các giá trị đã cho vào công thức, ta được: AC2 = 52 + 32 - 2 * 5 * 3 * cos(60) = 25 + 9 - 15 = 19. Vậy AC = √19 cm.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, các em học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

  1. Bài 6.43 trang 20 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
  2. Bài 6.44 trang 20 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
  3. Các bài tập tương tự trong các nguồn tài liệu khác.

Tổng kết

Bài 6.42 trang 20 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng, giúp các em học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài tập về vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học. Hy vọng rằng, với hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Công thứcMô tả
|a| = √(x2 + y2)Độ dài của vectơ a = (x, y)
a.b = x1x2 + y1y2Tích vô hướng của hai vectơ a = (x1, y1) và b = (x2, y2)

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11