Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5.12 trang 83 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 5.12 trang 83 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 5.12 trang 83 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 5.12 trang 83 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Tính các giới hạn sau:

Đề bài

Tính các giới hạn sau:

a) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{\sqrt {4x + 1} - 3}}{{x - 2}};\)

b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{{x^3} + {x^2} + x - 3}}{{{x^3} - 1}};\)

c) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \frac{{{x^2} - 5x + 6}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}};\)

d) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} \frac{{{x^2} + x - 2}}{x}.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5.12 trang 83 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Cách tính giới hạn hàm số dạng \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right)}}\) khi \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} g\left( x \right) = 0\), trong đó f(x), g(x) là các đa thức hoặc căn thức.

+ Phân tích tử và mẫu thành nhân tử và giản ước.

+ Tính giới hạn của hàm số vừa thu được sau khi giản ước.

Lời giải chi tiết

a) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{\sqrt {4x + 1} - 3}}{{x - 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{4x - 8}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {\sqrt {4x + 1} + 3} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{4}{{\sqrt {4x + 1} + 3}} = \frac{4}{{\sqrt {4.2 + 1} + 3}} = \frac{2}{3}\)

b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{{x^3} + {x^2} + x - 3}}{{{x^3} - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{\left( {{x^3} - 1} \right) + \left( {{x^2} - 1} \right) + \left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{\left( {{x^2} + x + 1} \right) + \left( {x + 1} \right) + 1}}{{{x^2} + x + 1}}\)

\( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{{x^2} + 2x + 3}}{{{x^2} + x + 1}} = \frac{{1 + 2 + 3}}{{1 + 1 + 1}} = 2\)

c) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \frac{{{x^2} - 5x + 6}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \frac{{\left( {x - 2} \right)\left( {x - 3} \right)}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \frac{{x - 3}}{{x - 2}}\)

Vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \left( {x - 3} \right) = - 1,\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \left( {x - 2} \right) = 0\) và \(x - 2 > 0\;\forall x > 2\) nên \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \frac{{x - 3}}{{x - 2}} = - \infty \)

d) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} \frac{{{x^2} + x - 2}}{x}\)

Vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} \left( {{x^2} + x - 2} \right) = - 2,\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} x = 0\) và \(x < 0\) \(\forall x < 0\) nên \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} \frac{{{x^2} + x - 2}}{x} = + \infty \)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 5.12 trang 83 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 5.12 trang 83 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 5.12 trang 83 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản như:

  • Định nghĩa đường thẳng và mặt phẳng trong không gian.
  • Các tính chất của đường thẳng và mặt phẳng.
  • Các phương pháp xác định mối quan hệ giữa đường thẳng và mặt phẳng (song song, vuông góc, cắt nhau).
  • Ứng dụng của các kiến thức trên vào giải quyết bài toán thực tế.

Nội dung bài tập 5.12 trang 83

Bài tập 5.12 thường yêu cầu học sinh chứng minh một đường thẳng song song với một mặt phẳng, hoặc chứng minh hai đường thẳng song song, hoặc xác định giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng. Để giải quyết bài tập này, học sinh cần:

  1. Phân tích đề bài, xác định các yếu tố quan trọng (đường thẳng, mặt phẳng, các điểm, các vector).
  2. Sử dụng các định lý, tính chất đã học để thiết lập mối quan hệ giữa các yếu tố đó.
  3. Biến đổi các biểu thức toán học để chứng minh hoặc tìm ra kết quả.

Lời giải chi tiết bài 5.12 trang 83

Dưới đây là lời giải chi tiết cho bài tập 5.12 trang 83 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức. (Lưu ý: Nội dung lời giải sẽ thay đổi tùy thuộc vào đề bài cụ thể. Ví dụ sau chỉ mang tính minh họa)

Ví dụ: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Gọi M là trung điểm của CD. Chứng minh rằng SM song song với mặt phẳng (ABD).

Lời giải:

  1. Gọi N là trung điểm của AD. Ta có MN là đường trung bình của hình vuông ABCD, do đó MN song song với AD.
  2. Vì AD song song với BD (do ABCD là hình vuông), suy ra MN song song với BD.
  3. Xét mặt phẳng (SMN) và mặt phẳng (ABD). Ta có MN song song với BD, và M thuộc SC, N thuộc SA.
  4. Do đó, giao tuyến của hai mặt phẳng (SMN) và (ABD) là đường thẳng song song với MN và BD.
  5. Vì MN song song với BD, suy ra SM song song với mặt phẳng (ABD).

Các dạng bài tập tương tự

Ngoài bài tập 5.12, sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức còn có nhiều bài tập tương tự về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Các em học sinh có thể tham khảo thêm các bài tập sau:

  • Bài 5.13 trang 83
  • Bài 5.14 trang 84
  • Bài 5.15 trang 84

Mẹo giải bài tập về đường thẳng và mặt phẳng

Để giải tốt các bài tập về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian, các em học sinh nên:

  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất và định lý cơ bản.
  • Luyện tập thường xuyên với nhiều dạng bài tập khác nhau.
  • Vẽ hình minh họa để hình dung rõ hơn về bài toán.
  • Sử dụng các phương pháp tọa độ để giải quyết các bài toán phức tạp.

Kết luận

Bài tập 5.12 trang 83 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Khái niệmĐịnh nghĩa
Đường thẳng song song với mặt phẳngĐường thẳng và mặt phẳng không có điểm chung.
Đường thẳng vuông góc với mặt phẳngĐường thẳng tạo với mặt phẳng một góc vuông.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11