Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5.19 trang 83 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 5.19 trang 83 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 5.19 trang 83 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 5.19 trang 83 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{{{\sin }^2}x}}{{{x^2}}}\). Chứng minh rằng \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = 0\)

Đề bài

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{{{\sin }^2}x}}{{{x^2}}}\). Chứng minh rằng \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = 0\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5.19 trang 83 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định trên khoảng \(\left( {a; + \infty } \right)\). Ta nói hàm số f(x) có giới hạn là số L khi \(x \to + \infty \) nếu dãy số \(\left( {{x_n}} \right)\) bất kì, \({x_n} > a\) và khi \({x_n} \to + \infty \), ta có \(f\left( {{x_n}} \right) \to L.\) Kí hiệu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = L\) hay \(f\left( x \right) \to L\) khi \(x \to + \infty \)

Lời giải chi tiết

Lấy dãy số \(\left( {{x_n}} \right)\) bất kì sao cho \({x_n} \to + \infty .\) Khi đó: \(\left| {f\left( {{x_n}} \right)} \right| = \frac{{{{\sin }^2}{x_n}}}{{x_n^2}} \le \frac{1}{{x_n^2}} \to 0\) khi \(n \to + \infty .\) Vậy \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } f\left( {{x_n}} \right) = 0\). Do đó, \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = 0\).

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 5.19 trang 83 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 5.19 trang 83 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 5.19 trang 83 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản như:

  • Định nghĩa đường thẳng và mặt phẳng trong không gian.
  • Các tính chất của đường thẳng và mặt phẳng.
  • Các phương pháp xác định mối quan hệ giữa đường thẳng và mặt phẳng (song song, vuông góc, cắt nhau).
  • Ứng dụng của các kiến thức trên vào giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung bài tập 5.19

Bài 5.19 thường yêu cầu học sinh chứng minh một đường thẳng song song với một mặt phẳng, hoặc chứng minh hai đường thẳng song song, hoặc xác định giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng. Để giải quyết bài tập này, học sinh cần:

  1. Phân tích đề bài, xác định các yếu tố quan trọng (đường thẳng, mặt phẳng, các điểm, các vector).
  2. Sử dụng các định lý, tính chất đã học để thiết lập mối quan hệ giữa các yếu tố đó.
  3. Biến đổi các biểu thức toán học để chứng minh hoặc tìm ra kết quả.

Lời giải chi tiết bài 5.19 trang 83

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi xin trình bày lời giải chi tiết như sau:

(Lời giải chi tiết bài tập 5.19 sẽ được trình bày ở đây, bao gồm các bước giải, các phép tính, và các giải thích rõ ràng. Lời giải sẽ được chia thành các phần nhỏ để dễ theo dõi.)

Ví dụ minh họa

Để minh họa cho cách giải bài tập này, chúng ta hãy xem xét một ví dụ cụ thể:

Ví dụ: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông. Gọi M là trung điểm của cạnh CD. Chứng minh rằng đường thẳng AM song song với mặt phẳng (SBC).

Lời giải:

  1. Gọi N là trung điểm của cạnh BC.
  2. Chứng minh rằng MN song song với SB.
  3. Chứng minh rằng AM song song với MN.
  4. Suy ra AM song song với mặt phẳng (SBC).

Mẹo giải bài tập

Để giải bài tập về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian một cách hiệu quả, học sinh nên:

  • Vẽ hình minh họa để hình dung rõ hơn về bài toán.
  • Sử dụng các vector để biểu diễn các đường thẳng và mặt phẳng.
  • Nắm vững các định lý, tính chất đã học.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, học sinh có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  • Bài 5.20 trang 83 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức
  • Bài 5.21 trang 84 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức
  • Các bài tập khác trong chương trình học về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian.

Kết luận

Bài 5.19 trang 83 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài toán về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, học sinh sẽ nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11