Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8.5 trang 46 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 8.5 trang 46 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 8.5 trang 46 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 8.5 trang 46 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Một chiếc túi có 12 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 12

Đề bài

Một chiếc túi có 12 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 12. Bạn Hoà rút ngẫu nhiên một tấm thẻ trong túi để sang bên cạnh. Tiếp theo, bạn Bình rút ngẫu nhiên tiếp một tấm thể. Xét hai biến cố sau:

\(M\): "Bạn Hoà rút được tấm thẻ ghi số lẻ";

\(N\) : "Bạn Bình rút được tấm thẻ ghi số chẵn".

 Chứng tỏ rằng hai biến cố \(M\) và \(N\) không độc lập.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8.5 trang 46 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Dựa vào định nghĩa biến cố độc lập để suy ra \(E\) và \({\rm{F}}\) độc lập hay không.

Lời giải chi tiết

Có 6 số lẻ là \(\{ 1;3;5;7;9;11\} \) và 6 số chẵn là \(\{ 2;4;6;8;10;12\} \).

Nếu \(M\) xảy ra, tức là bạn Hoà rút được tấm thẻ ghi số lẻ thì sau đó trong túi còn 11 tấm thẻ với 5 tấm thẻ ghi số lẻ và 6 tấm thẻ ghi số chẵn.

Vậy \(P(N) = \frac{6}{{11}}\).

Nếu \(M\) không xảy ra, tức là bạn Hoà rút được tấm thẻ ghi số chẵn thì sau đó trong túi còn 11 tấm thẻ với 6 tấm thẻ ghi số lẻ và 5 tấm thẻ ghi số chẵn.

Vậy \(P(N) = \frac{5}{{11}}.\)

Như vậy xác suất của \(N\)thay đổi tuỳ theo \(M\)xảy ra hay \(M\)không xảy ra. Do đó \(M\)và \(N\)không độc lập.

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 8.5 trang 46 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 8.5 trang 46 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 8.5 trang 46 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chương trình học Toán 11, tập trung vào việc ứng dụng kiến thức về vectơ trong không gian để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các công thức tính độ dài vectơ, tích vô hướng của hai vectơ, và các tính chất của vectơ để chứng minh các đẳng thức vectơ hoặc tính toán các yếu tố hình học.

Nội dung bài tập 8.5

Bài 8.5 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính độ dài của vectơ.
  • Dạng 2: Tính tích vô hướng của hai vectơ.
  • Dạng 3: Chứng minh các đẳng thức vectơ.
  • Dạng 4: Xác định mối quan hệ giữa các vectơ (song song, vuông góc).
  • Dạng 5: Ứng dụng vectơ vào giải quyết các bài toán hình học không gian.

Phương pháp giải bài tập vectơ trong không gian

Để giải quyết hiệu quả các bài tập về vectơ trong không gian, bạn cần nắm vững các kiến thức và phương pháp sau:

  1. Nắm vững định nghĩa và các phép toán trên vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực, tích vô hướng.
  2. Hiểu rõ các công thức tính độ dài vectơ và tích vô hướng: Sử dụng đúng công thức trong từng trường hợp cụ thể.
  3. Vận dụng các tính chất của vectơ: Tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép cộng và phép nhân vectơ.
  4. Sử dụng hệ tọa độ: Biểu diễn các vectơ bằng tọa độ để đơn giản hóa việc tính toán.
  5. Phân tích bài toán: Xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán, từ đó lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

Lời giải chi tiết bài 8.5 trang 46 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho bài 8.5, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và các lưu ý quan trọng. Ví dụ, nếu bài toán yêu cầu chứng minh một đẳng thức vectơ, lời giải sẽ trình bày các bước biến đổi để đưa về đẳng thức đúng. Nếu bài toán yêu cầu tính toán, lời giải sẽ trình bày các công thức và phép tính được sử dụng.)

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho hai vectơ a = (1; 2; 3)b = (-2; 1; 0). Tính tích vô hướng của hai vectơ này.

Lời giải: Tích vô hướng của hai vectơ ab được tính theo công thức:

a.b = xa.xb + ya.yb + za.zb

Thay các giá trị vào, ta có:

a.b = 1.(-2) + 2.1 + 3.0 = -2 + 2 + 0 = 0

Vậy, tích vô hướng của hai vectơ ab là 0.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ trong không gian, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống hoặc các tài liệu tham khảo khác.

Kết luận

Bài 8.5 trang 46 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp bạn rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về vectơ trong không gian để giải quyết các bài toán hình học. Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và các phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, bạn sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và làm bài tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11