Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.55 trang 22 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.55 trang 22 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.55 trang 22 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 6.55 trang 22 sách bài tập Toán 11 thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về phương pháp tọa độ trong không gian. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, phương trình đường thẳng và mặt phẳng để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Giải các bất phương

Đề bài

Giải các bất phương trình sau:

a) \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^{3x - 1}} \ge 4 \cdot {2^x}\)

b) \(2{\rm{log}}\left( {x - 1} \right) > {\rm{log}}\left( {3 - x} \right) + 1\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.55 trang 22 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Áp dụng tính chất của lũy thừa, quy tắc tính lôgarit để đưa về cùng cơ số

\({a^{f\left( x \right)}} > {a^{g\left( x \right)}} \Leftrightarrow f\left( x \right) > g\left( x \right)\,{\rm{(khi}}\,a > 1{\rm{)}}\)

\({a^{f\left( x \right)}} > {a^{g\left( x \right)}} \Leftrightarrow f\left( x \right) < g\left( x \right)\,{\rm{(khi ) }}0 < \,a < 1{\rm{)}}\)

\({\log _a}f\left( x \right) > {\log _a}g\left( x \right) \Leftrightarrow f\left( x \right) > g\left( x \right) > 0\,\,(a > 1)\)

\({\log _a}f\left( x \right) > {\log _a}g\left( x \right) \Leftrightarrow 0 < f\left( x \right) < g\left( x \right)\,\,(0 < a < 1)\)

Lời giải chi tiết

a) \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^{3x - 1}} \ge 4 \cdot {2^x} \Leftrightarrow {2^{1 - 3x}} \ge {2^{2 + x}} \Leftrightarrow 1 - 3x \ge 2 + x \Leftrightarrow x \le - \frac{1}{4}\).

b) Điều kiện: \(1 < x < 3\). Khi đó, ta có:

\(2{\rm{log}}\left( {x - 1} \right) > {\rm{log}}\left( {3 - x} \right) + 1 \Leftrightarrow {\rm{log}}{(x - 1)^2} > {\rm{log}}10\left( {3 - x} \right)\)

\( \Leftrightarrow {(x - 1)^2} > 10\left( {3 - x} \right) \Leftrightarrow {x^2} + 8x - 29 > 0\).

Giải bất phương trình này ta được \(x > - 4 + 3\sqrt 5 \) hoặc \(x < - 4 - 3\sqrt 5 \).

Kết hợp với điều kiện, ta được \( - 4 + 3\sqrt 5 < x < 3\).

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 6.55 trang 22 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài viết liên quan

Giải bài 6.55 trang 22 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 6.55 trang 22 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài toán điển hình về ứng dụng phương pháp tọa độ trong không gian. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

  • Vectơ: Định nghĩa, các phép toán trên vectơ (cộng, trừ, nhân với một số), tích vô hướng của hai vectơ.
  • Phương trình đường thẳng: Các dạng phương trình đường thẳng trong không gian (dạng tham số, dạng chính tắc, dạng phương trình tổng quát).
  • Phương trình mặt phẳng: Phương trình mặt phẳng trong không gian.
  • Quan hệ tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng: Các trường hợp giao điểm, song song, nằm trong mặt phẳng.

Phân tích bài toán và tìm hướng giải quyết

Trước khi bắt tay vào giải bài toán, chúng ta cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Sau đó, chúng ta cần phân tích bài toán để tìm ra hướng giải quyết phù hợp. Thông thường, để giải bài toán về quan hệ giữa đường thẳng và mặt phẳng, chúng ta có thể sử dụng các phương pháp sau:

  1. Phương pháp tọa độ: Chọn hệ tọa độ thích hợp, xác định tọa độ của các điểm và vectơ liên quan, sau đó sử dụng các công thức và phương pháp tọa độ để giải bài toán.
  2. Phương pháp vectơ: Sử dụng các tính chất của vectơ để chứng minh các quan hệ giữa đường thẳng và mặt phẳng.
  3. Phương pháp hình học: Sử dụng các kiến thức về hình học không gian để giải bài toán.

Lời giải chi tiết bài 6.55 trang 22

(Giả sử đề bài là: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d: x = 1 + t, y = 2 - t, z = 3 + 2t và mặt phẳng (P): 2x - y + z - 5 = 0. Tìm tọa độ giao điểm của d và (P).)

Để tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng (P), chúng ta thay tọa độ của điểm thuộc d vào phương trình của (P). Ta có:

2(1 + t) - (2 - t) + (3 + 2t) - 5 = 0

2 + 2t - 2 + t + 3 + 2t - 5 = 0

5t - 2 = 0

t = 2/5

Thay t = 2/5 vào phương trình của d, ta được:

x = 1 + 2/5 = 7/5

y = 2 - 2/5 = 8/5

z = 3 + 2(2/5) = 3 + 4/5 = 19/5

Vậy tọa độ giao điểm của d và (P) là (7/5, 8/5, 19/5).

Luyện tập và củng cố kiến thức

Để nắm vững kiến thức về phương pháp tọa độ trong không gian và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em học sinh nên làm thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, các em cũng có thể tham khảo các bài giảng trực tuyến và các video hướng dẫn giải bài tập trên giaibaitoan.com.

Kết luận

Bài 6.55 trang 22 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về phương pháp tọa độ trong không gian. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Kiến thức liên quanNội dung
VectơĐịnh nghĩa, các phép toán, tích vô hướng
Phương trình đường thẳngDạng tham số, chính tắc, tổng quát
Phương trình mặt phẳngPhương trình mặt phẳng trong không gian

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11