Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9.12 trang 60 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9.12 trang 60 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9.12 trang 60 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 9.12 trang 60 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 9.12, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho hàm số \(f(x) = {\cos ^2}x + {\cos ^2}\left( {\frac{{2\pi }}{3} + x} \right) + {\cos ^2}\left( {\frac{{2\pi }}{3} - x} \right)\).

Đề bài

Cho hàm số \(f(x) = {\cos ^2}x + {\cos ^2}\left( {\frac{{2\pi }}{3} + x} \right) + {\cos ^2}\left( {\frac{{2\pi }}{3} - x} \right)\). Tính đạo hàm \(f'\left( x \right)\) và chứng tỏ \(f'\left( x \right) = 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9.12 trang 60 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Áp dụng quy tắc đạo hàm của hàm số lượng giác và hàm hợp

\({\left( {{{\sin }^n}u} \right)^\prime } = u'.n{\sin ^{n - 1}}u.\cos u;\)

\({\left( {{{\cos }^n}u} \right)^\prime } = - u'.n{\cos ^{n - 1}}u.\sin u;\)

Sử dụng công thức lượng giác

 \({\rm{sin}}\left( {a + b} \right) = \sin a.\cos b + \cos a.\sin b\)

\({\rm{sin}}\left( {a - b} \right) = \sin a.\cos b - \cos a.\sin b\)

Lời giải chi tiết

\(f'\left( x \right) - 2\cos x\sin x - 2\cos \left( {\frac{{2\pi }}{3} + x} \right)\sin \left( {\frac{{2\pi }}{3} + x} \right) + 2\cos \left( {\frac{{2\pi }}{3} - x} \right)\sin \left( {\frac{{2\pi }}{3} - x} \right)\)

\( = - \sin \,2x - \sin \left( {\frac{{4\pi }}{3} + 2x} \right) + \sin \left( {\frac{{4\pi }}{3} - 2x} \right)\)

\( = - \sin \,2x + \sin \left( {\frac{\pi }{3} + 2x} \right) - \sin \left( {\frac{\pi }{3} - 2x} \right)\)

\( = - \sin \,2x + 2\cos \frac{\pi }{3}\sin \,2x\)

\( = - \sin \,2x + \sin \,2x = 0\).

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 9.12 trang 60 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 9.12 trang 60 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 9.12 trang 60 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức thuộc chương 3: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Bài toán này thường liên quan đến việc xác định mối quan hệ giữa đường thẳng và mặt phẳng, sử dụng các định lý và tính chất đã học để chứng minh hoặc tính toán.

Phân tích đề bài và các kiến thức cần thiết

Trước khi bắt đầu giải bài, chúng ta cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Các kiến thức cần thiết để giải bài 9.12 thường bao gồm:

  • Định nghĩa đường thẳng và mặt phẳng trong không gian.
  • Các tính chất của đường thẳng và mặt phẳng.
  • Các dấu hiệu nhận biết đường thẳng song song, vuông góc với mặt phẳng.
  • Các định lý về mối quan hệ giữa đường thẳng và mặt phẳng.

Lời giải chi tiết bài 9.12 trang 60

Để cung cấp lời giải chi tiết, chúng ta cần biết nội dung cụ thể của bài 9.12. Giả sử bài toán yêu cầu chứng minh một đường thẳng song song với một mặt phẳng, chúng ta có thể thực hiện theo các bước sau:

  1. Xác định đường thẳng và mặt phẳng cần xét.
  2. Tìm một điểm thuộc đường thẳng và một điểm thuộc mặt phẳng.
  3. Chứng minh rằng đường thẳng không có điểm chung với mặt phẳng.
  4. Kết luận đường thẳng song song với mặt phẳng.

Ví dụ minh họa

Giả sử đề bài cho hình chóp S.ABCD, với M là trung điểm của cạnh BC. Chứng minh rằng đường thẳng AM song song với mặt phẳng (SCD).

Lời giải:

  1. Ta có M là trung điểm của BC, suy ra BM = MC.
  2. Gọi N là trung điểm của CD. Ta có MN là đường trung bình của tam giác BCD, suy ra MN // BD.
  3. Vì BD nằm trong mặt phẳng (SCD) và MN // BD, suy ra MN // (SCD).
  4. Vì M thuộc mặt phẳng (ABM) và MN // (SCD), suy ra (ABM) // (SCD).
  5. Do đó, AM song song với mặt phẳng (SCD).

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 9.12, còn rất nhiều bài tập tương tự liên quan đến mối quan hệ giữa đường thẳng và mặt phẳng. Để giải các bài tập này, chúng ta có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Sử dụng các định lý và tính chất đã học.
  • Vận dụng phương pháp chứng minh bằng hình học không gian.
  • Sử dụng phương pháp tọa độ trong không gian.

Lưu ý khi giải bài tập về đường thẳng và mặt phẳng

Khi giải các bài tập về đường thẳng và mặt phẳng, chúng ta cần lưu ý những điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố đã cho.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  • Sử dụng các kiến thức và phương pháp phù hợp.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Tổng kết

Bài 9.12 trang 60 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em học sinh có thể tự tin giải bài tập này và các bài tập tương tự.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi luôn cập nhật và cung cấp các lời giải chi tiết, dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức. Hãy truy cập website của chúng tôi để học Toán 11 hiệu quả hơn!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11