Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5.20 trang 83 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 5.20 trang 83 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 5.20 trang 83 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 5.20 trang 83 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Một đơn vị sản xuất hàng thủ công ước tính chi phí để sản xuất x đơn vị sản phẩm là \(C\left( x \right) = 2x + 55\) (triệu đồng).

Đề bài

Một đơn vị sản xuất hàng thủ công ước tính chi phí để sản xuất x đơn vị sản phẩm là \(C\left( x \right) = 2x + 55\) (triệu đồng).

a) Tìm hàm số f(x) biểu thị chi phí trung bình để sản xuất mỗi đơn vị sản phẩm.

b) Tính \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right)\). Giới hạn này có ý nghĩa gì?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5.20 trang 83 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

- Các quy tắc tính giới hạn hữu hạn tại một điểm cũng đúng cho giới hạn hữu hạn tại vô cực.

- Với c là hằng số, ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } c = c,\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } c = c\)

- Với k là một số nguyên dương, ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{1}{{{x^k}}} = 0,\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{1}{{{x^k}}} = 0\)

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \(f\left( x \right) = \frac{{C\left( x \right)}}{x} = \frac{{2x + 55}}{x}\)

b) Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{2x + 55}}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{2 + \frac{{55}}{x}}}{1} = 2\)

Khi số lượng sản phẩm sản xuất được càng lớn thì chi phí trung bình để sản xuất một đơn vị sản phẩm càng gần với 2 (triệu đồng).

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 5.20 trang 83 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 5.20 trang 83 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 5.20 trang 83 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản như:

  • Định nghĩa đường thẳng và mặt phẳng trong không gian.
  • Các tính chất của đường thẳng và mặt phẳng.
  • Các phương pháp xác định mối quan hệ giữa đường thẳng và mặt phẳng (song song, vuông góc, cắt nhau).
  • Ứng dụng của các kiến thức trên vào giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung bài tập 5.20

Bài 5.20 thường yêu cầu học sinh chứng minh một đường thẳng song song với một mặt phẳng, hoặc chứng minh hai đường thẳng song song, hoặc xác định giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng. Để giải quyết bài tập này, học sinh cần:

  1. Phân tích đề bài, xác định các yếu tố quan trọng.
  2. Vẽ hình minh họa để hình dung rõ hơn về bài toán.
  3. Sử dụng các định lý, tính chất đã học để chứng minh hoặc tính toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Lời giải chi tiết bài 5.20 trang 83

Dưới đây là lời giải chi tiết bài 5.20 trang 83 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức. (Lưu ý: Nội dung lời giải sẽ thay đổi tùy thuộc vào đề bài cụ thể của bài 5.20. Ví dụ sau chỉ mang tính chất minh họa)

Ví dụ: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Gọi M là trung điểm của cạnh CD. Chứng minh rằng SM song song với mặt phẳng (ABD).

Lời giải:

  1. Gọi N là trung điểm của cạnh AB. Ta có MN là đường trung bình của hình vuông ABCD, do đó MN song song với AD và BC.
  2. Trong mặt phẳng (SCD), gọi P là giao điểm của SM và DP.
  3. Trong mặt phẳng (ABD), gọi Q là giao điểm của SN và BQ.
  4. Ta có MN song song với AD, mà AD song song với BQ (do ABCD là hình vuông). Suy ra MN song song với BQ.
  5. Xét tam giác SDC, ta có SM/SC = DM/DC = 1/2.
  6. Xét tam giác SAB, ta có SN/SA = BN/BA = 1/2.
  7. Do đó, SM/SC = SN/SA = 1/2. Suy ra MN song song với AB.
  8. Vậy, SM song song với mặt phẳng (ABD).

Mẹo giải bài tập về đường thẳng và mặt phẳng

Để giải tốt các bài tập về đường thẳng và mặt phẳng, học sinh nên:

  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất và định lý liên quan.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Vẽ hình minh họa để hình dung rõ hơn về bài toán.
  • Sử dụng các phương pháp chứng minh phù hợp (phương pháp tọa độ, phương pháp vector, phương pháp hình học).
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Ngoài sách giáo khoa và sách bài tập, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Các trang web học toán online uy tín như giaibaitoan.com.
  • Các video bài giảng trên YouTube.
  • Các diễn đàn, nhóm học tập về toán học.

Kết luận

Bài 5.20 trang 83 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải quyết bài tập này.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11