Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.17 trang 17, 18 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.17 trang 17, 18 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.17 trang 17, 18 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài 1.17 trang 17, 18 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em lời giải chính xác, dễ hiểu, cùng với các kiến thức nền tảng cần thiết để nắm vững nội dung bài học.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, giúp các em học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.

Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của các hàm số sau:

Đề bài

Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của các hàm số sau:

a) \(y = 2 + \,3\,|\cos x\,|\);

b) \(y = 2\sqrt {\sin x} + 1\);

c)\(y = 3{\cos ^2}x + 4\cos 2x\);

d) \(y = \sin x + \cos x\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.17 trang 17, 18 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Áp dụng lý thuyết \( - 1 \le \sin x \le 1\), \( - 1 \le \cos x \le 1\), \(0 \le \left| {\cos x} \right| \le 1\), \(0 \le \left| {\sin x} \right| \le 1\), \(0 \le \sqrt {\sin x} \le 1\), \(0 \le \sqrt {\cos x} \le 1\).

Lời giải chi tiết

a) Vì \(0 \le \,|\cos x\,|\, \le \,1\) nên \(0 \le \,3\,|\cos x\,|\, \le \,3\), do đó\(2 \le \,2 + 3\,|\cos x\,|\, \le \,5\,\forall \in \mathbb{R}\).

Vậy giá trị lớn nhất của hàm số là 5, đạt được khi

\(|\cos x\,|\, = 1 \Leftrightarrow \sin x = 0 \Leftrightarrow x = k\pi ,\,\,(k \in \mathbb{Z})\)

Và giá trị nhỏ nhất của hàm số là 2, đạt được khi

\(\cos x = 0 \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2} + k\pi ,\,\,(k \in \mathbb{Z})\).

b) Điều kiện \(\sin x \ge 0\). Vì \(0 \le \sin x \le 1\) hay \(0 \le \sqrt {\sin x} \le 1\) nên \(0 \le 2\sqrt {\sin x} \le 2\), do đó \(1 \le 1 + 2\sqrt {\sin x} \le 3\) với mọi x thỏa mãn \(0 \le \sin x \le 1\).

Vậy giá trị lớn nhất của hàm số là 3, đạt được khi \(\sin x = 1\) hay

\(x = \frac{\pi }{2} + k\pi \,\,(k \in \mathbb{Z})\).

Giá trị nhỏ nhất của hàm số là 1, đạt được khi \(\sin x = 0\) hay \(x = k\pi \,\,(k \in \mathbb{Z})\).

c) Ta có \(y = {\cos ^2}x + 4\cos 2x = 3.\frac{{1 + \cos 2x}}{2} + 4\cos 2x = \frac{3}{2} + \frac{{11}}{2}\cos 2x.\)

Vì \( - 1 \le \cos 2x \le 1\) nên \( - \frac{{11}}{2} \le \frac{{11}}{2}\cos 2x \le \frac{{11}}{2}\),

Do đó \( - 4 = \frac{3}{2} - \frac{{11}}{2} \le \frac{3}{2} + \frac{{11}}{2}\cos 2x \le \frac{3}{2} + \frac{{11}}{2} = 7\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

Vậy giá trị lớn nhất của hàm số là 7, đạt được khi

\(\cos 2x = 1 \Leftrightarrow 2x = k2\pi \Leftrightarrow x = k\pi \,\,(k \in \mathbb{Z})\)

Và giá trị nhỏ nhất của hàm số là -4 đạt được khi

\(\cos 2x = - 1 \Leftrightarrow 2x = \pi + k2\pi \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2} + k\pi \,\,(k \in \mathbb{Z})\).

d) Ta có \(y = \sin x + \cos x = \sqrt 2 \sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right).\)

Vì \( - 1 \le \sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) \le 1\) nên \( - \sqrt 2 \le \sqrt 2 \sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) \le \sqrt 2 \) với mọi \(x \in \mathbb{R}\).

Vậy giá trị lớn nhất của hàm số là \(\sqrt 2 \), đạt được khi

\(\sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = 1 \Rightarrow x + \frac{\pi }{4} = \frac{\pi }{2} + k2\pi \Rightarrow x = \frac{\pi }{4} + k2\pi .\)

Và giá trị nhỏ nhất của hàm số là \( - \sqrt 2 \), đạt được khi

\(\sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = - 1 \Rightarrow x + \frac{\pi }{4} = - \frac{\pi }{2} + k2\pi \Rightarrow x = - \frac{{3\pi }}{4} + k2\pi .\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 1.17 trang 17, 18 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1.17 trang 17, 18 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 1.17 trong sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ứng dụng kiến thức về vectơ trong không gian để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học. Cụ thể, bài toán yêu cầu chúng ta xác định mối quan hệ giữa các vectơ, tính độ dài của vectơ, và sử dụng các tính chất của vectơ để chứng minh các đẳng thức hình học.

Nội dung chi tiết bài 1.17

Bài 1.17 bao gồm các câu hỏi và bài tập khác nhau, được chia thành các phần nhỏ để giúp học sinh dễ dàng tiếp cận và giải quyết. Dưới đây là phân tích chi tiết từng phần của bài tập:

Câu 1: Xác định mối quan hệ giữa các vectơ

Câu hỏi này yêu cầu học sinh xác định xem hai vectơ có cùng phương, ngược phương, hoặc vuông góc hay không. Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta cần sử dụng các kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ. Nếu tích vô hướng bằng 0, hai vectơ vuông góc. Nếu tích vô hướng dương, hai vectơ hợp góc nhọn. Nếu tích vô hướng âm, hai vectơ hợp góc tù.

Câu 2: Tính độ dài của vectơ

Để tính độ dài của vectơ, chúng ta sử dụng công thức: |a| = √(x² + y² + z²), trong đó a = (x, y, z) là vectơ cần tính độ dài.

Câu 3: Chứng minh đẳng thức vectơ

Để chứng minh đẳng thức vectơ, chúng ta cần biến đổi vế trái của đẳng thức để đưa về vế phải, hoặc ngược lại. Trong quá trình biến đổi, chúng ta cần sử dụng các tính chất của vectơ, như tính giao hoán, tính kết hợp, tính phân phối, và các công thức liên quan đến tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ.

Phương pháp giải bài tập vectơ hiệu quả

  1. Nắm vững kiến thức nền tảng: Hiểu rõ các định nghĩa, tính chất, và công thức liên quan đến vectơ trong không gian.
  2. Vẽ hình minh họa: Vẽ hình minh họa giúp chúng ta hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
  3. Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Sử dụng máy tính bỏ túi hoặc phần mềm toán học để tính toán và kiểm tra kết quả.
  4. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và nâng cao khả năng giải quyết vấn đề.

Ví dụ minh họa giải bài 1.17

Ví dụ: Cho hai vectơ a = (1, 2, 3) và b = (-2, -4, -6). Chứng minh rằng vectơ a và vectơ b ngược phương.

Giải:

  • Ta có: b = -2a
  • Vì hệ số tỉ lệ là một số âm, nên vectơ a và vectơ b ngược phương.

Lưu ý khi giải bài tập vectơ

  • Chú ý đến dấu của các tọa độ vectơ.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.
  • Sử dụng các đơn vị đo phù hợp.

Tổng kết

Bài 1.17 trang 17, 18 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ trong không gian. Bằng cách nắm vững kiến thức nền tảng, sử dụng các phương pháp giải bài tập hiệu quả, và luyện tập thường xuyên, các em có thể tự tin giải quyết các bài toán liên quan đến vectơ và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Bài tập vận dụng

Để củng cố kiến thức vừa học, các em hãy tự giải các bài tập sau:

  • Bài 1.18 trang 18 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức
  • Bài 1.19 trang 19 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Giaibaitoan.com hy vọng bài viết này đã cung cấp cho các em những thông tin hữu ích và giúp các em học tập tốt hơn. Chúc các em thành công!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11