Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5.23 trang 86 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 5.23 trang 86 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 5.23 trang 86 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 5.23 trang 86 sách bài tập Toán 11 thuộc chương trình học Toán lớp 11 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian để giải quyết các bài toán liên quan đến quan hệ song song, vuông góc.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Tìm tham số m để hàm số

Đề bài

Tìm tham số m để hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}\frac{{{x^2} - 1}}{{x - 1}}\;\;\;khi\;x < 1\\mx + 1\;\;khi\;x \ge 1\end{array} \right.\) liên tục trên \(\mathbb{R}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5.23 trang 86 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục tại \({x_0}\) khi và chỉ khi \(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ - } f\left( x \right) = f\left( {{x_0}} \right)\)

Lời giải chi tiết

Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} \frac{{{x^2} - 1}}{{x - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} \frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}{{x - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} \left( {x + 1} \right) = 2\),

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \left( {mx + 1} \right) = m + 1 = f\left( 1 \right)\)

Để hàm số f(x) liên tục trên \(\mathbb{R}\) thì \(m + 1 = 2 \Leftrightarrow m = 1\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 5.23 trang 86 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 5.23 trang 86 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Hướng dẫn chi tiết

Bài 5.23 sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về quan hệ song song và vuông góc trong không gian. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các định lý, tính chất liên quan đến đường thẳng và mặt phẳng, cũng như các phương pháp chứng minh quan hệ song song, vuông góc.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài tập, học sinh cần đọc kỹ đề bài, phân tích các thông tin đã cho và xác định yêu cầu của bài toán. Trong bài 5.23, đề bài thường yêu cầu chứng minh một đường thẳng song song với một mặt phẳng, hoặc chứng minh hai đường thẳng vuông góc với nhau. Việc xác định đúng yêu cầu của bài toán là bước đầu tiên quan trọng để tìm ra lời giải chính xác.

Các kiến thức cần nắm vững

  • Đường thẳng song song với mặt phẳng: Một đường thẳng song song với một mặt phẳng khi và chỉ khi nó song song với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng đó.
  • Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng: Một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng khi và chỉ khi nó vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng đó.
  • Quan hệ giữa đường thẳng và đường thẳng trong không gian: Song song, cắt nhau, chéo nhau.
  • Các định lý và tính chất liên quan: Định lý về đường thẳng song song với mặt phẳng, định lý về đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, tính chất của hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.

Phương pháp giải bài tập

  1. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán giúp học sinh hình dung rõ hơn về các yếu tố trong không gian và mối quan hệ giữa chúng.
  2. Chọn hệ tọa độ: Nếu cần thiết, học sinh có thể chọn hệ tọa độ thích hợp để biểu diễn các điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian.
  3. Sử dụng các định lý và tính chất: Áp dụng các định lý và tính chất liên quan để chứng minh các quan hệ song song, vuông góc.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, học sinh nên kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa (giả định một dạng bài tập cụ thể)

Bài tập: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông. Gọi M là trung điểm của CD. Chứng minh rằng SM vuông góc với AC.

Lời giải:

  1. Phân tích: Để chứng minh SM vuông góc với AC, ta cần chứng minh SM vuông góc với một đường thẳng nằm trong mặt phẳng (SAC).
  2. Chứng minh:
    • Gọi O là giao điểm của AC và BD.
    • Ta có: AC ⊥ BD (tính chất hình vuông).
    • Vì ABCD là hình vuông, nên O là trung điểm của AC.
    • Xét tam giác SCD: M là trung điểm của CD, O là trung điểm của AC. Do đó, MO là đường trung bình của tam giác SCD.
    • Suy ra: MO // SD.
    • Vì SD ⊥ (ABCD) nên MO ⊥ (ABCD).
    • Do đó, MO ⊥ AC.
    • Xét tam giác SMO: MO ⊥ AC và MO ⊥ SO (vì SO ⊥ (ABCD)).
    • Suy ra: SM ⊥ AC (định lý ba đường vuông góc).

Luyện tập và củng cố kiến thức

Để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập về quan hệ song song và vuông góc trong không gian, học sinh nên luyện tập thêm nhiều bài tập khác nhau. Các bài tập có thể được tìm thấy trong sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức với cuộc sống, các đề thi thử, hoặc trên các trang web học toán online.

Lời khuyên khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài và phân tích các thông tin đã cho.
  • Vẽ hình minh họa bài toán.
  • Nắm vững các định lý và tính chất liên quan.
  • Sử dụng các phương pháp giải bài tập phù hợp.
  • Kiểm tra lại kết quả.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài 5.23 trang 86 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11