Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.36 trang 41 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.36 trang 41 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.36 trang 41 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 7.36 trang 41 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 7.36, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho tứ diện \(OABC\) có \(OA = OB = OC = a\)

Đề bài

Cho tứ diện \(OABC\) có \(OA = OB = OC = a\) và \(\widehat {AOB} = 90^\circ ;\) \(\widehat {BOC} = 60^\circ \); \(\widehat {COA} = 120^\circ \). Tính theo \(a\) thể tích khối tứ diện \(OABC\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7.36 trang 41 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Áp dụng công thức tính thể tích khối chóp: \(S = \frac{1}{3}Bh\).

Trong đó: \(B\) là diện tích đa giác đáy

\(h\) là đường cao của hình chóp

Bước 1: Xác định đường cao của hình chóp \(O.ABC\) có cạnh bên bằng nhau. Chân đường cao là tâm của đáy. Tính chiều cao

Bước 2: Tính diện tích đáy

Bước 3: Tính thể tích khối tứ diện \(V = \frac{1}{3}OH.{S_{ABC}}\)

Lời giải chi tiết

Giải bài 7.36 trang 41 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Ta có: \(AB = a\sqrt 2 \), \(BC = a\), \(CA = a\sqrt 3 \), tam giác \(ABC\) vuông tại \(B\).

Kẻ \(OH\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) tại \(H\).

Vì \(OA = OB = OC\) nên \(HA = HB = HC\), hay \(H\) là trung điểm của \(AC\).

Xét tam giác \(OAH\) vuông tại \(H\), theo định lí Pythagore ta tính được: \(OH = \frac{a}{2}\).

Vậy \({V_{OABC}} = \frac{1}{3} \cdot {S_{ABC}} \cdot OH = \frac{1}{3} \cdot \frac{1}{2} \cdot a\sqrt 2 \cdot a \cdot \frac{a}{2} = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{{12}}{\rm{.\;}}\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 7.36 trang 41 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 7.36 trang 41 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 7.36 trang 41 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm của hàm số. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Định nghĩa đạo hàm
  • Các quy tắc tính đạo hàm (quy tắc tổng, hiệu, tích, thương, hàm hợp)
  • Đạo hàm của các hàm số cơ bản (hàm số đa thức, hàm số lượng giác, hàm số mũ, hàm số logarit)

Nội dung bài toán: (Giả sử bài toán là tìm đạo hàm của một hàm số cụ thể, ví dụ: y = x^3 - 2x^2 + 5x - 1)

Để giải bài toán này, chúng ta sẽ áp dụng quy tắc tính đạo hàm của hàm số đa thức:

Nếu y = ax^n, thì y' = nax^(n-1)

Áp dụng quy tắc này, ta có:

y' = 3x^2 - 4x + 5

Phân tích chi tiết lời giải

Lời giải trên được thực hiện dựa trên việc áp dụng chính xác quy tắc tính đạo hàm của hàm số đa thức. Mỗi thành phần của hàm số ban đầu được lấy đạo hàm riêng biệt, sau đó cộng lại để được đạo hàm của toàn bộ hàm số.

Lưu ý quan trọng:

  • Khi tính đạo hàm, cần chú ý đến các quy tắc tính đạo hàm của các hàm số khác nhau.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính đạo hàm để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa khác

Để hiểu rõ hơn về cách tính đạo hàm, chúng ta cùng xem xét một ví dụ khác:

Bài toán: Tìm đạo hàm của hàm số y = sin(x) + cos(x)

Lời giải:

y' = cos(x) - sin(x)

Trong ví dụ này, chúng ta đã sử dụng quy tắc tính đạo hàm của hàm số lượng giác:

  • Đạo hàm của sin(x) là cos(x)
  • Đạo hàm của cos(x) là -sin(x)

Ứng dụng của đạo hàm trong thực tế

Đạo hàm có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, bao gồm:

  • Tính vận tốc và gia tốc của một vật chuyển động
  • Tìm cực trị của một hàm số
  • Giải các bài toán tối ưu hóa

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức về đạo hàm, các em học sinh có thể tự giải các bài tập sau:

  1. Tìm đạo hàm của hàm số y = 2x^4 - 3x^2 + x - 5
  2. Tìm đạo hàm của hàm số y = tan(x) + cot(x)
  3. Tìm đạo hàm của hàm số y = e^x + ln(x)

Tổng kết

Bài 7.36 trang 41 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính đạo hàm. Việc nắm vững các kiến thức cơ bản về đạo hàm và áp dụng đúng các quy tắc tính đạo hàm là chìa khóa để giải quyết thành công bài tập này.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11