Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5.16 trang 83 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 5.16 trang 83 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 5.16 trang 83 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 5.16 trang 83 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 11. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập 5.16 trang 83, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tìm giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {1 - x} \right)\left( {1 - {x^2}} \right)\left( {1 - {x^3}} \right)\)

Đề bài

Tìm giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {1 - x} \right)\left( {1 - {x^2}} \right)\left( {1 - {x^3}} \right)\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5.16 trang 83 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

- Các quy tắc tính giới hạn hữu hạn tại một điểm cũng đúng cho giới hạn hữu hạn tại vô cực.

- Với c là hằng số, ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } c = c,\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } c = c\)

- Với k là một số nguyên dương, ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{1}{{{x^k}}} = 0,\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{1}{{{x^k}}} = 0\)

Lời giải chi tiết

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {1 - x} \right)\left( {1 - {x^2}} \right)\left( {1 - {x^3}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {x^6}\left( {\frac{1}{x} - 1} \right)\left( {\frac{1}{{{x^2}}} - 1} \right)\left( {\frac{1}{{{x^3}}} - 1} \right) = - \infty \)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 5.16 trang 83 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 5.16 trang 83 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 5.16 trang 83 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm của hàm số. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Định nghĩa đạo hàm
  • Các quy tắc tính đạo hàm (quy tắc cộng, trừ, nhân, chia, đạo hàm hợp)
  • Đạo hàm của các hàm số cơ bản (hàm số đa thức, hàm số lượng giác, hàm số mũ, hàm số logarit)

Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết bài 5.16 trang 83 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức:

Đề bài: (Giả sử đề bài là một bài toán cụ thể về đạo hàm, ví dụ: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = x^3 - 2x^2 + 5x - 1)

Lời giải:

  1. Bước 1: Xác định các thành phần của hàm số. Trong ví dụ trên, hàm số f(x) = x^3 - 2x^2 + 5x - 1 có các thành phần là x^3, -2x^2, 5x và -1.
  2. Bước 2: Áp dụng các quy tắc tính đạo hàm. Sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm số đa thức, ta có:
    • Đạo hàm của x^3 là 3x^2
    • Đạo hàm của -2x^2 là -4x
    • Đạo hàm của 5x là 5
    • Đạo hàm của -1 là 0
  3. Bước 3: Tính đạo hàm của hàm số f(x). Áp dụng quy tắc cộng, trừ, ta có:
  4. f'(x) = 3x^2 - 4x + 5

Kết luận: Đạo hàm của hàm số f(x) = x^3 - 2x^2 + 5x - 1 là f'(x) = 3x^2 - 4x + 5.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 5.16 trang 83, Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức còn nhiều bài tập tương tự về đạo hàm. Các bài tập này thường yêu cầu học sinh:

  • Tính đạo hàm của các hàm số phức tạp hơn
  • Vận dụng đạo hàm để giải các bài toán về cực trị, điểm uốn
  • Vận dụng đạo hàm để giải các bài toán thực tế (ví dụ: bài toán về vận tốc, gia tốc)

Để giải các bài tập này, học sinh cần:

  • Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ (ví dụ: máy tính bỏ túi, phần mềm giải toán)

Lưu ý khi giải bài tập về đạo hàm

Khi giải bài tập về đạo hàm, học sinh cần lưu ý một số điều sau:

  • Kiểm tra kỹ đề bài để xác định đúng hàm số cần tính đạo hàm
  • Áp dụng đúng các quy tắc tính đạo hàm
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 5.16 trang 83 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức và các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

Hàm sốĐạo hàm
f(x) = x^nf'(x) = nx^(n-1)
f(x) = sin(x)f'(x) = cos(x)
f(x) = cos(x)f'(x) = -sin(x)

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11