Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.13 trang 10 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.13 trang 10 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.13 trang 10 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 6.13 trang 10 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những giải pháp tối ưu nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Biết \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}3 \approx 1,585\). Hãy tính:

Đề bài

Biết \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}3 \approx 1,585\). Hãy tính:

a) \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}48\)

b) \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_4}27\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.13 trang 10 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Phân tích \(48\) theo thừa số nguyên tố rồi áp dụng quy tắc tính logarit,đổi cơ số của lôgarit\({\log _a}M = \frac{{{{\log }_b}M}}{{{{\log }_b}a}}\)

Giả sử a là số thực dương khác \(1,\,M\) và \(N\) là các số thực dương, \(\alpha \) là số thực tuỳ ý.

\(\begin{array}{l}{\log _a}(MN) = {\log _a}M + {\log _a}N;\\{\log _a}\left( {\frac{M}{N}} \right) = {\log _a}M - {\log _a}N;\\{\log _a}{M^a} = \alpha {\log _a}M.\end{array}\)

Lời giải chi tiết

a) \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}48 = {\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}\left( {3 \cdot {2^4}} \right) = {\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}3 + {\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}{2^4} \approx 1,585 + 4 = 5,585\)

b) \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_4}27 = \frac{{{\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}27}}{{{\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}4}} = \frac{{{\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}{3^3}}}{{{\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}{2^2}}} = \frac{{3{\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}3}}{2} \approx \frac{3}{2} \cdot 1,585 = 2,3775\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 6.13 trang 10 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6.13 trang 10 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 6.13 trang 10 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về hàm số lượng giác và đồ thị. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép biến đổi lượng giác, tính chất của hàm số lượng giác và khả năng đọc hiểu đồ thị để tìm ra lời giải chính xác.

Nội dung bài tập 6.13

Bài 6.13 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định tập xác định của hàm số lượng giác: Yêu cầu học sinh xác định khoảng giá trị của x để hàm số có nghĩa.
  • Tìm tập giá trị của hàm số lượng giác: Yêu cầu học sinh xác định khoảng giá trị mà hàm số có thể đạt được.
  • Khảo sát sự biến thiên của hàm số lượng giác: Yêu cầu học sinh xác định khoảng đồng biến, nghịch biến, cực đại, cực tiểu của hàm số.
  • Vẽ đồ thị hàm số lượng giác: Yêu cầu học sinh vẽ đồ thị của hàm số dựa trên các tính chất đã khảo sát.
  • Giải phương trình lượng giác: Yêu cầu học sinh tìm nghiệm của phương trình lượng giác.

Phương pháp giải bài tập 6.13

Để giải bài tập 6.13 trang 10 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức hiệu quả, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Nắm vững kiến thức lý thuyết: Hiểu rõ các định nghĩa, tính chất và công thức liên quan đến hàm số lượng giác.
  2. Phân tích đề bài: Đọc kỹ đề bài, xác định yêu cầu và các thông tin đã cho.
  3. Chọn phương pháp giải phù hợp: Dựa trên yêu cầu của đề bài, chọn phương pháp giải phù hợp nhất.
  4. Thực hiện các phép biến đổi lượng giác: Sử dụng các công thức biến đổi lượng giác để đơn giản hóa biểu thức.
  5. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa giải bài 6.13 trang 10

Đề bài: Tìm tập xác định của hàm số y = tan(2x - π/3).

Giải:

Hàm số y = tan(2x - π/3) xác định khi và chỉ khi 2x - π/3 ≠ π/2 + kπ, với k là số nguyên.

Suy ra 2x ≠ 5π/6 + kπ.

Vậy x ≠ 5π/12 + kπ/2, với k là số nguyên.

Kết luận: Tập xác định của hàm số là D = R \ {5π/12 + kπ/2, k ∈ Z}.

Lưu ý khi giải bài tập 6.13

  • Chú ý đến điều kiện xác định của hàm số lượng giác.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán các giá trị lượng giác.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Tài liệu tham khảo

Để học tốt môn toán 11, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa toán 11 - Kết nối tri thức.
  • Sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức.
  • Các trang web học toán online uy tín như giaibaitoan.com.
  • Các video bài giảng toán 11 trên YouTube.

Kết luận

Bài 6.13 trang 10 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về hàm số lượng giác. Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải hiệu quả mà giaibaitoan.com cung cấp, bạn sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và đạt kết quả tốt nhất.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11