Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9.13 trang 60 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9.13 trang 60 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9.13 trang 60 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 9.13 trang 60 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết các bài toán cụ thể.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Cho hàm số \(f\left( x \right) = 4{\sin ^2}\left( {2x - \frac{\pi }{3}} \right)\).

Đề bài

Cho hàm số \(f\left( x \right) = 4{\sin ^2}\left( {2x - \frac{\pi }{3}} \right)\). Chứng minh rằng \(\left| {f'\left( x \right)} \right| \le 8\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\). Tìm \(x\) để \(f'\left( x \right) = 8\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9.13 trang 60 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Áp dụng quy tắc đạo hàm của hàm số lượng giác và hàm hợp

\({\left( {{{\sin }^n}u} \right)^\prime } = u'.n{\sin ^{n - 1}}u.\cos u;\)

\(\left| {\sin u} \right| \le 1,\forall u \in \mathbb{R}\)

\(\sin u = 1 \Leftrightarrow u = \frac{\pi }{2} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\)

Lời giải chi tiết

Ta có:

\(f'\left( x \right) = 8\sin \left( {2x - \frac{\pi }{3}} \right){\left( {\sin \left( {2x - \frac{\pi }{3}} \right)} \right)^\prime } = 8\sin \left( {2x - \frac{\pi }{3}} \right)\cos \left( {2x - \frac{\pi }{3}} \right){\left( {2x - \frac{\pi }{3}} \right)^\prime }\)

\( = 16\sin \left( {2x - \frac{\pi }{3}} \right)\cos \left( {2x - \frac{\pi }{3}} \right) = 8\sin \left( {4x - \frac{{2\pi }}{3}} \right)\)

Từ đó suy ra: \(\left| {f'\left( x \right)} \right| = 8\left| {\sin \left( {4x - \frac{{2\pi }}{3}} \right)} \right| \le 8,\,\,\forall x \in \mathbb{R}\).

\(f'\left( x \right) = 8 \Leftrightarrow \sin \left( {4x - \frac{{2\pi }}{3}} \right) = 1 \Leftrightarrow 4x - \frac{{2\pi }}{3} = \frac{\pi }{2} + k2\pi \Leftrightarrow x = \frac{{7\pi }}{{24}} + k\frac{\pi }{2},\,\,k \in \mathbb{Z}\).

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 9.13 trang 60 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 9.13 trang 60 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 9.13 trang 60 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta giải quyết một bài toán liên quan đến vectơ trong không gian. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng để xác định góc giữa hai vectơ, tính độ dài vectơ.
  • Hệ tọa độ trong không gian: Biểu diễn vectơ bằng tọa độ và thực hiện các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Phân tích bài toán

Trước khi bắt đầu giải bài toán, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố sau:

  • Các điểm và vectơ đã cho.
  • Yêu cầu của bài toán (ví dụ: tính độ dài vectơ, tìm góc giữa hai vectơ, chứng minh một đẳng thức vectơ).

Lời giải chi tiết

Để minh họa, giả sử bài toán yêu cầu tính độ dài của vectơ a = (x; y; z). Lời giải sẽ như sau:

Độ dài của vectơ a được tính theo công thức:

|a| = √(x2 + y2 + z2)

Thay các giá trị x, y, z cụ thể vào công thức, ta sẽ tính được độ dài của vectơ a.

Ví dụ minh họa

Giả sử chúng ta có các điểm A(1; 2; 3) và B(4; 5; 6). Hãy tính độ dài của vectơ AB.

Vectơ AB có tọa độ là (4-1; 5-2; 6-3) = (3; 3; 3).

Độ dài của vectơ AB là:

|AB| = √(32 + 32 + 32) = √(9 + 9 + 9) = √27 = 3√3

Lưu ý quan trọng

Khi giải các bài toán về vectơ, cần chú ý các điểm sau:

  • Sử dụng đúng công thức tính toán.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán khác nhau.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể thử giải các bài tập tương tự sau:

  1. Tính độ dài của vectơ a = (-1; 0; 2).
  2. Tìm góc giữa hai vectơ u = (1; 1; 0) và v = (0; 1; 1).
  3. Chứng minh rằng hai vectơ a = (1; 2; 3) và b = (-1; -2; -3) ngược chiều nhau.

Kết luận

Bài 9.13 trang 60 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về vectơ. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản và thực hành giải nhiều bài tập, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán tương tự.

Công thứcMô tả
|a| = √(x2 + y2 + z2)Độ dài của vectơ a = (x; y; z)
a . b = x1x2 + y1y2 + z1z2Tích vô hướng của hai vectơ a = (x1; y1; z1) và b = (x2; y2; z2)

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11