Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.38 trang 41 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.38 trang 41 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.38 trang 41 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 7.38 trang 41 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho hình chóp \(S.ABC\) có \(SA \bot \left( {ABC} \right),SA = a\)

Đề bài

Cho hình chóp \(S.ABC\) có \(SA \bot \left( {ABC} \right),SA = a\) và đáy \(ABC\) là tam giác vuông tại \(A,AB = a,AC = a\sqrt 3 \). Kẻ \(AM\) vuông góc với \(SB\) tại \(M,AN\) vuông góc với \(SC\) tại \(N\). Tính theo a thể tích khối chóp \(S.AMN.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7.38 trang 41 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Áp dụng công thức tính thể tích khối chóp: \({\rm{S}} = \frac{1}{3}{\rm{Bh}}\).

Trong đó: \({\rm{B}}\) là diện tích đa giác đáy

h là đường cao của hình chóp

Áp dụng tỉ số thể tích \(\frac{{{V_{S.AMN}}}}{{{V_{S.ABC}}}} = \frac{{SM}}{{SB}} \cdot \frac{{SN}}{{SC}}\)

Giải bài 7.38 trang 41 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Bước 1: Tính thể tích khối \(S.ABC\) 

Bước 2: Tìm tỉ số \(\frac{{SM}}{{SB}};\frac{{SN}}{{SC}}\)

Bước 3: Lập tỷ số thể tích \(\frac{{{V_{S.AMN}}}}{{{V_{S.ABC}}}} = \frac{{SM}}{{SB}} \cdot \frac{{SN}}{{SC}}\) từ đó suy ra thể tích khối \(S.AMN\)

Lời giải chi tiết

Giải bài 7.38 trang 41 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

Ta có: \({V_{S.ABC}} = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}\), tam giác \(SAB\) vuông cân tại \(A\) nên \(\frac{{SM}}{{SB}} = \frac{1}{2}\);

tam giác \(SAC\) vuông tại \(A\), đường cao \(AN\) nên \(\frac{{SN}}{{SC}} = \frac{{SN \cdot SC}}{{S{C^2}}} = \frac{{S{A^2}}}{{S{C^2}}} = \frac{1}{4}\).

Do đó \(\frac{{{V_{S.AMN}}}}{{{V_{S.ABC}}}} = \frac{{SM}}{{SB}} \cdot \frac{{SN}}{{SC}} = \frac{1}{8}\), suy ra

\({V_{S.AMN}} = \frac{1}{8} \cdot {V_{S.ABC}} = \frac{1}{8} \cdot \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6} = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{48}}\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 7.38 trang 41 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 7.38 trang 41 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 7.38 trang 41 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm của hàm số. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Định nghĩa đạo hàm
  • Các quy tắc tính đạo hàm (quy tắc cộng, trừ, nhân, chia, đạo hàm hợp)
  • Đạo hàm của các hàm số cơ bản (hàm số đa thức, hàm số lượng giác, hàm số mũ, hàm số logarit)

Nội dung bài tập:

Bài 7.38 yêu cầu học sinh giải các bài toán liên quan đến việc tìm đạo hàm của hàm số và ứng dụng đạo hàm để giải các bài toán về tối ưu hóa, khảo sát hàm số.

Lời giải chi tiết bài 7.38 trang 41

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi xin trình bày lời giải chi tiết như sau:

Phần 1: Tính đạo hàm của hàm số

Để tính đạo hàm của hàm số, chúng ta cần áp dụng các quy tắc tính đạo hàm đã học. Ví dụ, nếu hàm số có dạng f(x) = u(x) + v(x), thì đạo hàm của f(x) sẽ là f'(x) = u'(x) + v'(x).

Phần 2: Ứng dụng đạo hàm để giải bài toán tối ưu hóa

Trong các bài toán tối ưu hóa, chúng ta cần tìm giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất của hàm số trên một khoảng cho trước. Để làm điều này, chúng ta cần tìm các điểm cực trị của hàm số bằng cách giải phương trình f'(x) = 0.

Phần 3: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số

Khi khảo sát hàm số, chúng ta cần xác định các khoảng đồng biến, nghịch biến, cực trị, điểm uốn và tiệm cận của hàm số. Để làm điều này, chúng ta cần phân tích dấu của đạo hàm cấp một và đạo hàm cấp hai của hàm số.

Ví dụ minh họa

Giả sử chúng ta có hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2. Để tìm các điểm cực trị của hàm số, chúng ta cần tính đạo hàm cấp một của hàm số:

f'(x) = 3x2 - 6x

Sau đó, chúng ta giải phương trình f'(x) = 0 để tìm các điểm cực trị:

3x2 - 6x = 0

=> 3x(x - 2) = 0

=> x = 0 hoặc x = 2

Vậy, hàm số có hai điểm cực trị là x = 0 và x = 2.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài tập.
  • Nắm vững các kiến thức cơ bản về đạo hàm.
  • Áp dụng các quy tắc tính đạo hàm một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

Hy vọng với lời giải chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài 7.38 trang 41 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

Các bài tập tương tự

Để luyện tập thêm, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức hoặc trên các trang web học toán online khác.

Các chủ đề liên quan:

  • Đạo hàm của hàm số
  • Ứng dụng đạo hàm trong giải toán
  • Khảo sát hàm số

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11