Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 11 trang 68 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 11 trang 68 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 11 trang 68 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 11 trang 68 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp tối ưu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Đạo hàm của hàm số \(y = {\rm{si}}{{\rm{n}}^2}2x + {e^{{x^2} - 1}}\) là

Đề bài

Đạo hàm của hàm số \(y = {\rm{si}}{{\rm{n}}^2}2x + {e^{{x^2} - 1}}\) là

A. \(y' = {\rm{sin}}4x + 2x{e^{{x^2} - 1}}\).

C. \(y' = 2{\rm{sin}}4x + 2x{e^{{x^2} - 1}}\).

B. \(y' = 2{\rm{sin}}2x + 2x{e^{{x^2} - 1}}\).

D. \(y' = 4{\rm{sin}}2x{\rm{cos}}2x + {e^{{x^2} - 1}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 11 trang 68 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Áp dụng quy tắc tính đạo hàm và công thức nhân đôi

\({\left( {\sin u} \right)^\prime } = u'.\cos u\);\({\left( {{e^u}} \right)^\prime } = u'.{e^u}\)

\({\left( {{{\sin }^n}u} \right)^\prime } = nu'.\cos u.{\sin ^{n - 1}}u\)

\(\sin 2u = 2\sin u.\cos u\)

Lời giải chi tiết

\(y = {\rm{si}}{{\rm{n}}^2}2x + {e^{{x^2} - 1}} \Rightarrow y' = 2{\rm{sin}}2x{\left( {{\rm{sin}}2x} \right)^\prime } + {\left( {{x^2} - 1} \right)^\prime }{e^{{x^2} - 1}} = 2{\rm{sin}}2x.2c{\rm{os2x}} + 2x{e^{{x^2} - 1}} = 2\sin 4x + 2x{e^{{x^2} - 1}}\)

Chọn B

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 11 trang 68 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài viết liên quan

Giải bài 11 trang 68 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 11 trang 68 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về parabol, đỉnh của parabol, trục đối xứng và các điểm đặc biệt của parabol để giải quyết các bài toán liên quan đến việc tìm phương trình parabol khi biết các yếu tố khác nhau.

Nội dung chi tiết bài 11 trang 68

Bài 11 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định phương trình parabol khi biết đỉnh và một điểm thuộc parabol.
  • Dạng 2: Xác định phương trình parabol khi biết ba điểm thuộc parabol.
  • Dạng 3: Xác định phương trình parabol khi biết trục đối xứng và một điểm thuộc parabol.
  • Dạng 4: Bài tập tổng hợp kết hợp các kiến thức đã học.

Hướng dẫn giải chi tiết từng dạng bài

Dạng 1: Xác định phương trình parabol khi biết đỉnh và một điểm thuộc parabol

Để giải quyết dạng bài này, ta sử dụng công thức phương trình parabol với đỉnh I(a, b):

y = a(x - a)^2 + b

Với a là hệ số khác 0. Thay tọa độ điểm thuộc parabol vào phương trình, ta sẽ tìm được giá trị của a.

Ví dụ: Tìm phương trình parabol có đỉnh I(1, 2) và đi qua điểm A(3, 6).

Giải:

  1. Phương trình parabol có dạng: y = a(x - 1)^2 + 2
  2. Thay tọa độ điểm A(3, 6) vào phương trình: 6 = a(3 - 1)^2 + 2
  3. Giải phương trình để tìm a: 6 = 4a + 2 => 4a = 4 => a = 1
  4. Vậy phương trình parabol là: y = (x - 1)^2 + 2

Dạng 2: Xác định phương trình parabol khi biết ba điểm thuộc parabol

Để giải quyết dạng bài này, ta thay tọa độ của ba điểm thuộc parabol vào phương trình tổng quát của parabol: y = ax^2 + bx + c

Ta sẽ có một hệ phương trình bậc hai với ba ẩn a, b, c. Giải hệ phương trình này để tìm ra giá trị của a, b, c.

Ví dụ: Tìm phương trình parabol đi qua ba điểm A(0, 1), B(1, 2), C(2, 5).

Giải:

  1. Thay tọa độ các điểm vào phương trình y = ax^2 + bx + c:
  2. A(0, 1): 1 = a(0)^2 + b(0) + c => c = 1
  3. B(1, 2): 2 = a(1)^2 + b(1) + c => a + b + c = 2
  4. C(2, 5): 5 = a(2)^2 + b(2) + c => 4a + 2b + c = 5
  5. Thay c = 1 vào hai phương trình còn lại:
  6. a + b + 1 = 2 => a + b = 1
  7. 4a + 2b + 1 = 5 => 4a + 2b = 4 => 2a + b = 2
  8. Giải hệ phương trình:
  9. a + b = 1
  10. 2a + b = 2
  11. => a = 1, b = 0
  12. Vậy phương trình parabol là: y = x^2 + 1

Dạng 3: Xác định phương trình parabol khi biết trục đối xứng và một điểm thuộc parabol

Trục đối xứng của parabol có phương trình x = -b/2a. Từ đó, ta có thể tìm mối quan hệ giữa a và b. Sau đó, thay tọa độ điểm thuộc parabol vào phương trình để tìm giá trị của a và b.

Dạng 4: Bài tập tổng hợp

Dạng bài tập này yêu cầu học sinh kết hợp kiến thức của các dạng bài trên để giải quyết các bài toán phức tạp hơn.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán nhanh chóng và chính xác.
  • Tham khảo các tài liệu học tập khác để hiểu rõ hơn về kiến thức.

Kết luận

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 11 trang 68 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11