Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 1 trang 140 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 1 trang 140 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 1 trang 140 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 1 trang 140 SGK Toán 11 tập 1 thuộc chương trình học Toán 11 Chân trời sáng tạo, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về hàm số và đồ thị để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này đòi hỏi học sinh phải nắm vững các khái niệm về tập xác định, tập giá trị, tính đơn điệu và cực trị của hàm số.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 1 trang 140, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Lương tháng của một số nhân viên một văn phòng được ghi lại như sau (đơn vị: triệu đồng):

Đề bài

Lương tháng của một số nhân viên một văn phòng được ghi lại như sau (đơn vị: triệu đồng): 

Bài 1 trang 140 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

a) Tìm tứ phân vị của dãy số liệu trên.

b) Tổng hợp lại dãy số liệu trên vào bảng tần số ghép nhóm theo mẫu sau:

Bài 1 trang 140 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

c) Hãy ước lượng tứ phân vị của số liệu ở bảng tần số ghép nhóm trên.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 1 trang 140 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 3

a) Sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự không giảm và tìm tứ phân vị.

b) Đếm và lập bảng.

c) Sử dụng công thức tính tứ phân vị.

Lời giải chi tiết

a) Sắp xếp lại dãy số liệu theo thứ tự không giảm:

Bài 1 trang 140 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 4

Tứ phân vị thứ nhất là: \(\frac{1}{2}\left( {{x_6} + {x_7}} \right) = \frac{1}{2}\left( {8,9 + 9,2} \right) = 9,05\)

Tứ phân vị thứ hai là: \(\frac{1}{2}\left( {{x_{13}} + {x_{14}}} \right) = \frac{1}{2}\left( {10,7 + 10,9} \right) = 10,8\)

Tứ phân vị thứ ba là: \(\frac{1}{2}\left( {{x_{18}} + {x_{19}}} \right) = \frac{1}{2}\left( {12,2 + 12,5} \right) = 12,35\)

b)

Bài 1 trang 140 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 5

c) Tổng số nhân viên văn phòng là: \(n = 3 + 6 + 8 + 7 = 24\).

Gọi \({x_1};{x_2};...;{x_{24}}\) là lương tháng của các nhân viên văn phòng được xếp theo thứ tự không giảm.

Ta có:

\({x_1},{x_2},{x_3} \in \begin{array}{*{20}{l}}{\left[ {6;8} \right)}\end{array};{x_4},...,{x_9} \in \begin{array}{*{20}{l}}{\left[ {8;10} \right)}\end{array};{x_{10}},...,{x_{17}} \in \begin{array}{*{20}{l}}{\left[ {10;12} \right)}\end{array};{x_{18}},...,{x_{24}} \in \begin{array}{*{20}{l}}{\left[ {12;14} \right)}\end{array}\)

• Tứ phân vị thứ hai của dãy số liệu là: \(\frac{1}{2}\left( {{x_{13}} + {x_{14}}} \right)\)

Ta có: \(n = 24;{n_m} = 8;C = 3 + 6 = 9;{u_m} = 10;{u_{m + 1}} = 12\)

Do \({x_{13}},{x_{14}} \in \begin{array}{*{20}{l}}{\left[ {10;12} \right)}\end{array}\) nên tứ phân vị thứ hai của dãy số liệu là:

\({Q_2} = {u_m} + \frac{{\frac{n}{2} - C}}{{{n_m}}}.\left( {{u_{m + 1}} - {u_m}} \right) = 10 + \frac{{\frac{{24}}{2} - 9}}{8}.\left( {12 - 10} \right) = 10,75\)

• Tứ phân vị thứ nhất của dãy số liệu là: \(\frac{1}{2}\left( {{x_6} + {x_7}} \right)\).

Ta có: \(n = 24;{n_m} = 6;C = 3;{u_m} = 8;{u_{m + 1}} = 10\)

Do \({x_6},{x_7} \in \begin{array}{*{20}{l}}{\left[ {8;10} \right)}\end{array}\) nên tứ phân vị thứ nhất của dãy số liệu là:

\({Q_1} = {u_m} + \frac{{\frac{n}{4} - C}}{{{n_m}}}.\left( {{u_{m + 1}} - {u_m}} \right) = 8 + \frac{{\frac{{24}}{4} - 3}}{6}.\left( {10 - 8} \right) = 9\)

• Tứ phân vị thứ ba của dãy số liệu là: \(\frac{1}{2}\left( {{x_{18}} + {x_{19}}} \right)\).

Ta có: \(n = 24;{n_j} = 7;C = 3 + 6 + 8 = 17;{u_j} = 12;{u_{j + 1}} = 14\)

Do \({x_{18}},{x_{19}} \in \begin{array}{*{20}{l}}{\left[ {12;14} \right)}\end{array}\) nên tứ phân vị thứ ba của dãy số liệu là:

\({Q_3} = {u_j} + \frac{{\frac{{3n}}{4} - C}}{{{n_j}}}.\left( {{u_{j + 1}} - {u_j}} \right) = 12 + \frac{{\frac{{3.24}}{4} - 17}}{7}.\left( {14 - 12} \right) \approx 12,3\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 1 trang 140 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 1 trang 140 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 1 trang 140 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 11, giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số bậc hai và ứng dụng của nó trong việc giải quyết các bài toán thực tế. Dưới đây là lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập này:

Nội dung bài tập

Bài 1 yêu cầu học sinh xét hàm số f(x) = x2 - 4x + 3 và thực hiện các yêu cầu sau:

  1. Xác định tập xác định của hàm số.
  2. Tìm tọa độ đỉnh của parabol.
  3. Tìm trục đối xứng của parabol.
  4. Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  5. Vẽ đồ thị của hàm số.

Lời giải chi tiết

1. Tập xác định:

Hàm số f(x) = x2 - 4x + 3 là một hàm số bậc hai, do đó tập xác định của hàm số là tập hợp tất cả các số thực, ký hiệu là R.

2. Tọa độ đỉnh của parabol:

Tọa độ đỉnh của parabol có dạng (x0; y0), trong đó:

  • x0 = -b / 2a
  • y0 = f(x0)

Trong trường hợp này, a = 1, b = -4, c = 3. Do đó:

  • x0 = -(-4) / (2 * 1) = 2
  • y0 = f(2) = 22 - 4 * 2 + 3 = -1

Vậy tọa độ đỉnh của parabol là (2; -1).

3. Trục đối xứng của parabol:

Trục đối xứng của parabol là đường thẳng có phương trình x = x0, trong đó x0 là hoành độ của đỉnh parabol. Do đó, trục đối xứng của parabol là x = 2.

4. Khoảng đồng biến, nghịch biến:

Vì a = 1 > 0, parabol có dạng mở lên trên. Do đó:

  • Hàm số đồng biến trên khoảng (2; +∞)
  • Hàm số nghịch biến trên khoảng (-∞; 2)

5. Vẽ đồ thị của hàm số:

Để vẽ đồ thị của hàm số, ta thực hiện các bước sau:

  1. Xác định các điểm đặc biệt: đỉnh (2; -1), giao điểm với trục Oy (0; 3), giao điểm với trục Ox (1; 0) và (3; 0).
  2. Vẽ parabol đi qua các điểm đặc biệt này.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Nắm vững công thức tính tọa độ đỉnh và trục đối xứng của parabol.
  • Hiểu rõ mối quan hệ giữa hệ số a và chiều mở của parabol.
  • Sử dụng các điểm đặc biệt để vẽ đồ thị chính xác.

Ứng dụng của bài tập

Bài tập này giúp học sinh:

  • Củng cố kiến thức về hàm số bậc hai.
  • Rèn luyện kỹ năng giải toán và vẽ đồ thị.
  • Ứng dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.

Hy vọng lời giải chi tiết và hướng dẫn giải Bài 1 trang 140 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về bài tập này và tự tin hơn trong quá trình học tập. Hãy luyện tập thêm nhiều bài tập tương tự để nắm vững kiến thức và kỹ năng nhé!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11