Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 76 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 76 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 76 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11 tập 2 Chân trời sáng tạo. Mục 2 trang 76 là một phần quan trọng trong chương trình học, đòi hỏi học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải quyết vấn đề.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaibaitoan.com đã biên soạn lời giải chi tiết, từng bước, giúp bạn hiểu rõ bản chất của bài toán và áp dụng vào các bài tập tương tự.

a) Cho đường thẳng (a) song song với mặt phẳng (left( P right)).

Hoạt động 2

    a) Cho đường thẳng \(a\) song song với mặt phẳng \(\left( P \right)\). Lấy hai điểm \(A,B\) tuỳ ý trên \(a\) và gọi \(H,K\) lần lượt là hình chiếu vuông góc của \(A\) và \(B\) trên \(\left( P \right)\) (Hình 4a). So sánh độ dài hai đoạn thẳng \(AH\) và \(BK\).

    b) Cho hai mặt phẳng song song \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\). Lấy hai điểm \(A,B\) tuỳ ý trên \(\left( P \right)\) và gọi \(H,K\) lần lượt là hình chiếu vuông góc của \(A\) và \(B\) trên \(\left( Q \right)\) (Hình 4b). So sánh độ dài hai đoạn thẳng \(AH\) và \(BK\).

    Giải mục 2 trang 76 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

    Phương pháp giải:

    Sử dụng tính chất của phép chiếu vuông góc.

    Lời giải chi tiết:

    a) Ta có:

    \(\left. \begin{array}{l}AH \bot \left( P \right)\\BK \bot \left( P \right)\end{array} \right\} \Rightarrow AH\parallel BK\)

    Mà \(AB\parallel HK\)

    \( \Rightarrow ABKH\) là hình bình hành có \(AH \bot \left( P \right) \Rightarrow AH \bot HK \Rightarrow \widehat {AHK} = {90^ \circ }\)

    Vậy \(ABKH\) là hình chữ nhật.

    Vậy \(AH = BK\).

    b) Ta có:

    \(\left. \begin{array}{l}AH \bot \left( Q \right)\\BK \bot \left( Q \right)\end{array} \right\} \Rightarrow AH\parallel BK\)

    Mà \(AB\parallel HK\)

    \( \Rightarrow ABKH\) là hình bình hành có \(AH \bot \left( Q \right) \Rightarrow AH \bot HK \Rightarrow \widehat {AHK} = {90^ \circ }\)

    Vậy \(ABKH\) là hình chữ nhật.

    Vậy \(AH = BK\).

    Thực hành 2

      Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) có cạnh bằng \(a\). Tính khoảng cách:

      a) Giữa hai mặt phẳng \(\left( {ACD'} \right)\) và \(\left( {A'C'B} \right)\).

      b) Giữa đường thẳng \(AB\) và \(\left( {A'B'C'D'} \right)\).

      Phương pháp giải:

      ‒ Cách tính góc giữa hai mặt phẳng: Góc giữa hai mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) và \(\left( \beta \right)\) là góc giữa hai đường thẳng lần lượt vuông góc với \(\left( \alpha \right)\) và \(\left( \beta \right)\).

      ‒ Cách tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng: ta tính góc giữa đường thẳng và hình chiếu của nó lên mặt phẳng.

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 2 trang 76 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

      a) \(AA'C'C\) là hình chữ nhật

      \(\left. \begin{array}{l} \Rightarrow AC\parallel A'C'\\A'C' \subset \left( {A'C'B} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow AC\parallel \left( {A'C'B} \right)\)

      \(ABC'D'\) là hình bình hành

      \(\left. \begin{array}{l} \Rightarrow AD'\parallel BC'\\BC' \subset \left( {A'C'B} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow AD'\parallel \left( {A'C'B} \right)\)

      Ta có:

      \(\left. \begin{array}{l}AC\parallel \left( {A'C'B} \right)\\AD'\parallel \left( {A'C'B} \right)\\AC,A{\rm{D}}' \subset \left( {AC{\rm{D}}'} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow \left( {AC{\rm{D}}'} \right)\parallel \left( {A'C'B} \right) \Rightarrow \left( {\left( {AC{\rm{D}}'} \right),\left( {A'C'B} \right)} \right) = {0^ \circ }\)

      b) Ta có:

      \(\left. \begin{array}{l}AB\parallel A'B'\\A'B' \subset \left( {A'B'C'D'} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow AB\parallel \left( {A'B'C'D'} \right) \Rightarrow \left( {AB,\left( {A'B'C'D'} \right)} \right) = {0^ \circ }\)

      Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 2 trang 76 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 2 trang 76 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

      Mục 2 trang 76 SGK Toán 11 tập 2 Chân trời sáng tạo thường tập trung vào các bài toán liên quan đến đạo hàm của hàm số. Cụ thể, các bài tập thường yêu cầu học sinh tính đạo hàm của các hàm số đơn giản, áp dụng quy tắc đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương và hàm hợp. Việc nắm vững các quy tắc này là nền tảng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình học.

      Nội dung chi tiết bài tập mục 2 trang 76

      Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về nội dung và phương pháp giải các bài tập trong mục 2 trang 76, chúng ta sẽ đi vào phân tích từng bài tập cụ thể:

      Bài 1: Tính đạo hàm của các hàm số sau:

      • a) y = x3 + 2x2 - 5x + 1
      • b) y = (x2 + 1)(x - 3)
      • c) y = 1/x2

      Lời giải:

      1. a) y' = 3x2 + 4x - 5
      2. b) y' = (2x)(x - 3) + (x2 + 1)(1) = 2x2 - 6x + x2 + 1 = 3x2 - 6x + 1
      3. c) y' = -2/x3

      Bài 2: Cho hàm số f(x) = x4 - 4x3 + 6x2 - 4x + 1. Tính f'(x).

      Lời giải:

      f'(x) = 4x3 - 12x2 + 12x - 4

      Bài 3: Tìm đạo hàm của hàm số y = (x2 + 2x) / (x - 1)

      Lời giải:

      y' = [(2x + 2)(x - 1) - (x2 + 2x)(1)] / (x - 1)2 = (2x2 - 2x + 2x - 2 - x2 - 2x) / (x - 1)2 = (x2 - 2x - 2) / (x - 1)2

      Các quy tắc đạo hàm cần nắm vững

      Để giải quyết hiệu quả các bài tập về đạo hàm, học sinh cần nắm vững các quy tắc sau:

      • Quy tắc đạo hàm của tổng, hiệu: (u ± v)' = u' ± v'
      • Quy tắc đạo hàm của tích: (uv)' = u'v + uv'
      • Quy tắc đạo hàm của thương: (u/v)' = (u'v - uv') / v2
      • Quy tắc đạo hàm của hàm hợp: (f(g(x)))' = f'(g(x)) * g'(x)

      Mẹo giải nhanh các bài tập đạo hàm

      Để tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu quả giải bài tập, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:

      • Phân tích cấu trúc hàm số: Xác định hàm số có dạng nào (tổng, hiệu, tích, thương, hàm hợp) để áp dụng quy tắc đạo hàm phù hợp.
      • Rút gọn biểu thức: Trước khi tính đạo hàm, hãy rút gọn biểu thức để đơn giản hóa quá trình tính toán.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi tính đạo hàm, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Ứng dụng của đạo hàm trong thực tế

      Đạo hàm không chỉ là một công cụ quan trọng trong toán học mà còn có nhiều ứng dụng thực tế trong các lĩnh vực khác như vật lý, kinh tế, kỹ thuật,... Ví dụ, đạo hàm được sử dụng để tính vận tốc, gia tốc trong vật lý, hoặc để tìm điểm cực trị của hàm số chi phí trong kinh tế.

      Luyện tập thêm để nắm vững kiến thức

      Để nắm vững kiến thức về đạo hàm và nâng cao kỹ năng giải bài tập, bạn nên luyện tập thêm với các bài tập khác trong SGK và các tài liệu tham khảo. Ngoài ra, bạn có thể tham gia các khóa học online hoặc tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên và bạn bè.

      Giaibaitoan.com hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn hữu ích trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập về đạo hàm và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11