Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 4 trang 64 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Bài 4 trang 64 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Bài 4 trang 64 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Bài 4 trang 64 SGK Toán 11 tập 2 thuộc chương trình học Toán 11 Chân trời sáng tạo, tập trung vào việc giải quyết các bài toán liên quan đến phép biến hình. Bài tập này đòi hỏi học sinh nắm vững kiến thức về các phép biến hình cơ bản như phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 4 trang 64 SGK Toán 11 tập 2, giúp các em học sinh hiểu rõ bản chất của bài toán và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Cho hình chóp (S.ABC) có (SA = SB = SC = a,widehat {ASB} = 90^circ ,widehat {BSC} = {60^ circ })

Đề bài

Cho hình chóp \(S.ABC\) có \(SA = SB = SC = a,\widehat {ASB} = 90^\circ ,\widehat {BSC} = {60^ \circ }\) và \(\widehat {ASC} = {120^ \circ }\). Gọi \(I\) là trung điểm cạnh \(AC\). Chứng minh \(SI \bot \left( {ABC} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 4 trang 64 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo 1

Cách chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng: chứng minh đường thẳng đó vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau nằm trong mặt phẳng.

Lời giải chi tiết

Bài 4 trang 64 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo 2

Xét tam giác \(SAC\) có:

\(AC = \sqrt {S{A^2} + S{C^2} - 2.SA.SC.\cos \widehat {ASC}} = a\sqrt 3 \)

\(SI\) là trung tuyến \( \Rightarrow SI = \frac{{\sqrt {2\left( {S{A^2} + S{C^2}} \right) - A{C^2}} }}{2} = \frac{a}{2}\)

Ta có: \(S{I^2} + A{I^2} = {\left( {\frac{a}{2}} \right)^2} + {\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{2}} \right)^2} = {a^2} = S{A^2}\)

\( \Rightarrow \Delta SAI\) vuông tại \(I \Rightarrow SI \bot AC\)

Xét tam giác \(SAB\) vuông tại \(S\) có: \(AB = \sqrt {S{A^2} + S{B^2}} = a\sqrt 2 \)

Xét tam giác \(SBC\) cân tại \(S\) có \(\widehat {BSC} = {60^ \circ }\) nên tam giác \(SBC\) đều. Vậy \(BC = a\)

Xét tam giác \(ABC\) có: \(A{B^2} + B{C^2} = {\left( {a\sqrt 2 } \right)^2} + {a^2} = 3{a^2} = A{C^2}\)

\( \Rightarrow \Delta ABC\) vuông tại \(B \Rightarrow BI = \frac{1}{2}AC = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)

Xét tam giác \(SBI\) có: \(S{I^2} + B{I^2} = {\left( {\frac{a}{2}} \right)^2} + {\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{2}} \right)^2} = {a^2} = S{B^2}\)

\( \Rightarrow \Delta SBI\) vuông tại \(I \Rightarrow SI \bot BI\)

Ta có:

\(\left. \begin{array}{l}SI \bot AC\\SI \bot BI\end{array} \right\} \Rightarrow SI \bot \left( {ABC} \right)\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 4 trang 64 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 4 trang 64 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 4 trang 64 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 11, giúp học sinh củng cố kiến thức về phép biến hình. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm và tính chất của các phép biến hình cơ bản.

Nội dung bài tập

Bài 4 yêu cầu học sinh thực hiện các phép biến hình trên một hình cho trước, xác định ảnh của các điểm và đường thẳng sau khi thực hiện phép biến hình. Bài tập thường bao gồm các phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm.

Phương pháp giải

Để giải bài tập này, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Xác định phép biến hình: Xác định rõ loại phép biến hình được yêu cầu thực hiện (tịnh tiến, quay, đối xứng trục, đối xứng tâm).
  2. Xác định các yếu tố của phép biến hình: Xác định các yếu tố cần thiết để xác định phép biến hình, ví dụ như vectơ tịnh tiến, tâm quay, trục đối xứng, tâm đối xứng.
  3. Áp dụng công thức biến hình: Sử dụng công thức biến hình tương ứng để tính toán tọa độ của ảnh sau khi thực hiện phép biến hình.
  4. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa

Giả sử chúng ta có điểm A(x0, y0) và thực hiện phép tịnh tiến theo vectơ v = (a, b). Khi đó, ảnh của điểm A sau phép tịnh tiến là điểm A'(x0 + a, y0 + b).

Tương tự, nếu chúng ta thực hiện phép quay tâm O(0, 0) góc α quanh điểm A(x0, y0), tọa độ của điểm A' sau phép quay sẽ được tính theo công thức:

  • x' = x0cosα - y0sinα
  • y' = x0sinα + y0cosα

Các dạng bài tập thường gặp

Bài tập về phép biến hình thường xuất hiện trong các dạng sau:

  • Tìm ảnh của điểm sau phép biến hình: Cho điểm A và phép biến hình, tìm tọa độ của điểm A' là ảnh của A sau phép biến hình.
  • Tìm phép biến hình: Cho điểm A và ảnh A' sau phép biến hình, tìm phép biến hình tương ứng.
  • Chứng minh tính chất hình học: Sử dụng phép biến hình để chứng minh các tính chất hình học của các hình.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về phép biến hình, học sinh cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của các phép biến hình.
  • Sử dụng đúng công thức biến hình.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức về phép biến hình, học sinh có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 1: Tìm ảnh của điểm B(2, -3) sau phép tịnh tiến theo vectơ u = (-1, 4).
  • Bài 2: Tìm phép quay tâm O(0, 0) góc 90° biến điểm C(1, 0) thành điểm nào?
  • Bài 3: Chứng minh rằng hai tam giác đối xứng nhau qua một đường thẳng có diện tích bằng nhau.

Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải Bài 4 trang 64 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo và các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Phép biến hìnhCông thức biến hình
Phép tịnh tiếnA'(x0 + a, y0 + b)
Phép quayx' = x0cosα - y0sinα, y' = x0sinα + y0cosα
Phép đối xứng trụcCông thức phức tạp hơn, tùy thuộc vào phương trình trục đối xứng
Phép đối xứng tâmA'(2xI - x0, 2yI - y0)

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11