Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 21 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 21 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 21 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11 tập 1 Chân trời sáng tạo. Mục 1 trang 21 là một phần quan trọng trong chương trình học, đòi hỏi học sinh nắm vững kiến thức cơ bản về hàm số và đồ thị.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự giải bài tập có thể gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaibaitoan.com đã biên soạn lời giải chi tiết, từng bước, giúp bạn hiểu rõ bản chất của bài toán và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Quan sát Hình 1. Từ hai cách tính tích vô hướng của vectơ \(\overrightarrow {OM} ,\overrightarrow {ON} \) sau đây:

Hoạt động 1

    Quan sát Hình 1. Từ hai cách tính tích vô hướng của vectơ \(\overrightarrow {OM} ,\overrightarrow {ON} \) sau đây:

    Giải mục 1 trang 21 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

    \(\overrightarrow {OM} .\overrightarrow {ON} = \left| {\overrightarrow {OM} } \right|.\left| {\overrightarrow {ON} } \right|.cos\left( {\overrightarrow {OM} ,\overrightarrow {ON} } \right)\)\( = cos\left( {\overrightarrow {OM} ,\overrightarrow {ON} } \right) = cos\left( {\alpha - \beta } \right)\)

    \(\overrightarrow {OM} .\overrightarrow {ON} = {x_M}.{x_N} + {y_M}.{y_N}\)

    Hãy suy ra công thức tính cos(α – β) theo các giá trị lượng giác của α và β. Từ đó, hãy suy ra công thức cos(α + β) bằng cách thay β bằng – β.

    Phương pháp giải:

    Dựa vào hình vẽ và 2 công thức tính tích vô hướng để giải quyết 

    Lời giải chi tiết:

    Ta có:

    \(cos\left( {\alpha - \beta } \right) = {x_M}.{x_N} + {y_M}.{y_N} = cos\alpha .cos\beta + \sin \alpha .\sin \beta \)

    \(cos\left( {\alpha + \beta } \right) = cos\left( {\alpha - \left( { - \beta } \right)} \right) = cos\alpha .cos\left( { - \beta } \right) + \sin \alpha .\sin \left( { - \beta } \right) = cos\alpha .cos\beta - \sin \alpha .\sin \beta \)

    Thực hành 1

      Tính \(\sin \frac{\pi }{{12}}\) và \(\tan \frac{\pi }{{12}}\)

      Phương pháp giải:

      Sử dụng công thức \(\sin \left( {a - b} \right) = \sin a\cos b - \cos asinb\).

      \(\tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{cos\alpha }}\)

      Lời giải chi tiết:

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}\sin \frac{\pi }{{12}} = \sin \left( {\frac{\pi }{3} - \frac{\pi }{4}} \right) = \sin \frac{\pi }{3}cos\frac{\pi }{4} - cos\frac{\pi }{3}\sin \frac{\pi }{4}\\ = \frac{{\sqrt 3 }}{2}.\frac{{\sqrt 2 }}{2} - \frac{1}{2}.\frac{{\sqrt 2 }}{2} = \frac{{\sqrt 6 - \sqrt 2 }}{4}\\{\rm{cos}}\frac{\pi }{{12}} = \frac{{\sqrt 6 + \sqrt 2 }}{4}\\\tan \frac{\pi }{{12}} = \frac{{\sin \frac{\pi }{{12}}}}{{{\rm{cos}}\frac{\pi }{{12}}}} = \frac{{\frac{{\sqrt 6 - \sqrt 2 }}{4}}}{{\frac{{\sqrt 6 + \sqrt 2 }}{4}}} = 2 - \sqrt 3 \end{array}\)

      Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 1 trang 21 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 1 trang 21 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

      Mục 1 của chương trình Toán 11 tập 1 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc giới thiệu về hàm số và các khái niệm liên quan. Cụ thể, trang 21 SGK đề cập đến các bài tập về xác định tập xác định của hàm số, tìm tập giá trị, và kiểm tra tính chẵn lẻ của hàm số. Việc nắm vững các khái niệm này là nền tảng quan trọng để học tốt các kiến thức tiếp theo.

      1. Xác định tập xác định của hàm số

      Tập xác định của hàm số là tập hợp tất cả các giá trị của x mà tại đó hàm số có nghĩa. Để xác định tập xác định, cần xem xét các điều kiện sau:

      • Mẫu số khác 0
      • Căn thức bậc chẵn có giá trị không âm
      • Logarit có cơ số lớn hơn 0 và khác 1, và biểu thức bên trong logarit lớn hơn 0

      Ví dụ, xét hàm số y = 1/(x-2). Tập xác định của hàm số là tất cả các số thực x sao cho x ≠ 2.

      2. Tìm tập giá trị của hàm số

      Tập giá trị của hàm số là tập hợp tất cả các giá trị của y mà hàm số có thể nhận được. Việc tìm tập giá trị thường phức tạp hơn việc tìm tập xác định và đòi hỏi phải sử dụng các phương pháp như:

      • Biến đổi hàm số về dạng đơn giản hơn
      • Sử dụng đạo hàm để tìm cực trị của hàm số
      • Phân tích đồ thị của hàm số

      Ví dụ, xét hàm số y = x2. Tập giá trị của hàm số là tất cả các số thực y ≥ 0.

      3. Kiểm tra tính chẵn lẻ của hàm số

      Một hàm số được gọi là hàm chẵn nếu y(-x) = y(x) với mọi x thuộc tập xác định của hàm số. Một hàm số được gọi là hàm lẻ nếu y(-x) = -y(x) với mọi x thuộc tập xác định của hàm số.

      Để kiểm tra tính chẵn lẻ, ta thực hiện các bước sau:

      1. Tính y(-x)
      2. So sánh y(-x) với y(x) và -y(x)

      Ví dụ, xét hàm số y = x2. Ta có y(-x) = (-x)2 = x2 = y(x). Vậy hàm số y = x2 là hàm chẵn.

      4. Bài tập minh họa và lời giải chi tiết

      Bài tập 1: Xác định tập xác định của hàm số y = √(4 - x2).

      Lời giải: Để hàm số có nghĩa, ta cần có 4 - x2 ≥ 0, tức là x2 ≤ 4. Suy ra -2 ≤ x ≤ 2. Vậy tập xác định của hàm số là [-2, 2].

      Bài tập 2: Tìm tập giá trị của hàm số y = sin(x).

      Lời giải: Tập giá trị của hàm sin(x) là [-1, 1].

      Bài tập 3: Kiểm tra tính chẵn lẻ của hàm số y = x3 + 1.

      Lời giải: Ta có y(-x) = (-x)3 + 1 = -x3 + 1. Vì y(-x) ≠ y(x) và y(-x) ≠ -y(x), nên hàm số y = x3 + 1 không chẵn cũng không lẻ.

      5. Lời khuyên khi học tập và giải bài tập

      Để học tốt môn Toán 11, đặc biệt là phần hàm số, bạn cần:

      • Nắm vững các định nghĩa và tính chất cơ bản của hàm số
      • Luyện tập thường xuyên các bài tập từ dễ đến khó
      • Sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập như máy tính bỏ túi, phần mềm vẽ đồ thị
      • Tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên và bạn bè khi gặp khó khăn

      Giaibaitoan.com hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập Toán 11 tập 1 Chân trời sáng tạo. Chúc bạn học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11