Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 4 trang 98 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Bài 4 trang 98 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Bài 4 trang 98 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Bài 4 trang 98 SGK Toán 11 tập 2 thuộc chương trình học Toán 11, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản và kỹ năng giải phương trình, bất phương trình.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 4 trang 98 SGK Toán 11 tập 2, giúp các em học sinh hiểu rõ bản chất của bài toán và tự tin giải các bài tập tương tự.

Lấy ra ngẫu nhiên 2 quả bóng từ một hộp chứa 5 quả bóng xanh

Đề bài

Lấy ra ngẫu nhiên 2 quả bóng từ một hộp chứa 5 quả bóng xanh và 4 quả bóng đỏ có kích thước và khối lượng như nhau. Xác suất của biến cố “Hai bóng lấy ra có cùng màu” là

A. \(\frac{1}{9}\).

B. \(\frac{2}{9}\).

C. \(\frac{4}{9}\).

D. \(\frac{5}{9}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 4 trang 98 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo 1

‒ Sử dụng công thức tính xác suất: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}}\).

‒ Sử dụng quy tắc cộng xác suất cho hai biến cố xung khắc: Cho hai biến cố \(A\) và \(B\) xung khắc. Khi đó: \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right)\).

Lời giải chi tiết

Chọn ngẫu nhiên từ hộp 2 quả bóng trong tổng số 9 quả bóng có \({C}_9^2 = 36\) cách.

\( \Rightarrow n\left( \Omega \right) = 36\)

Gọi \(A\) là biến cố “Cả 2 quả bóng lấy ra đều có cùng màu xanh”, \(B\) là biến cố “Cả 3 quả bóng lấy ra đều có cùng màu đỏ”.

Vậy \(A \cup B\) là biến cố “Cả 2 quả bóng lấy ra đều có cùng màu”

Chọn ngẫu nhiên từ hộp 2 quả bóng trong tổng số 5 quả bóng xanh có \({C}_5^2 = 10\) cách.

\( \Rightarrow n\left( A \right) = 10 \Rightarrow P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{10}}{{36}} = \frac{5}{{18}}\)

Chọn ngẫu nhiên từ hộp 2 quả bóng trong tổng số 4 quả bóng đỏ có \({C}_4^2 = 6\) cách.

\( \Rightarrow n\left( B \right) = 6 \Rightarrow P\left( B \right) = \frac{{n\left( B \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{6}{{36}} = \frac{1}{6}\)

\( \Rightarrow P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) = \frac{5}{{18}} + \frac{1}{6} = \frac{4}{9}\)

Chọn C.

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 4 trang 98 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 4 trang 98 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 4 trang 98 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 11, tập trung vào ứng dụng của đạo hàm trong việc tìm cực trị của hàm số. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Đạo hàm của hàm số: Hiểu rõ định nghĩa đạo hàm và các quy tắc tính đạo hàm của các hàm số cơ bản (hàm đa thức, hàm lượng giác, hàm mũ, hàm logarit).
  • Điều kiện cần và đủ để hàm số đạt cực trị: Nắm vững điều kiện cần (đạo hàm bằng 0) và điều kiện đủ (đạo hàm đổi dấu) để hàm số đạt cực trị.
  • Kỹ năng giải phương trình và bất phương trình: Có khả năng giải các phương trình và bất phương trình đạo hàm để tìm ra các điểm cực trị.

Nội dung bài tập

Bài 4 trang 98 SGK Toán 11 tập 2 thường yêu cầu học sinh tìm cực trị của một hàm số cho trước. Để làm được điều này, học sinh cần thực hiện các bước sau:

  1. Tính đạo hàm f'(x) của hàm số f(x).
  2. Giải phương trình f'(x) = 0 để tìm ra các điểm nghi ngờ là cực trị.
  3. Lập bảng xét dấu f'(x) để xác định dấu của đạo hàm trên các khoảng xác định.
  4. Kết luận về cực đại, cực tiểu của hàm số dựa vào bảng xét dấu.

Ví dụ minh họa

Giả sử chúng ta có hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2. Để tìm cực trị của hàm số này, chúng ta thực hiện các bước sau:

  1. Tính đạo hàm: f'(x) = 3x2 - 6x
  2. Giải phương trình: 3x2 - 6x = 0 => 3x(x - 2) = 0 => x = 0 hoặc x = 2
  3. Lập bảng xét dấu:

    x-∞02+∞
    f'(x)+-+
    f(x)
  4. Kết luận: Hàm số đạt cực đại tại x = 0, với giá trị f(0) = 2. Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2, với giá trị f(2) = -2.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải Bài 4 trang 98 SGK Toán 11 tập 2, học sinh cần lưu ý một số điểm sau:

  • Kiểm tra kỹ điều kiện xác định của hàm số.
  • Sử dụng đúng các quy tắc tính đạo hàm.
  • Lập bảng xét dấu đạo hàm một cách cẩn thận.
  • Kết luận chính xác về cực đại, cực tiểu của hàm số.

Tài liệu tham khảo

Để hiểu rõ hơn về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc tìm cực trị của hàm số, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo
  • Sách bài tập Toán 11 tập 2
  • Các trang web học toán online uy tín

Lời giải chi tiết tại giaibaitoan.com

giaibaitoan.com cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 4 trang 98 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự. Hãy truy cập website của chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11