Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 1 trang 23 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 1 trang 23 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 1 trang 23 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 1 trang 23 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Bài học này thuộc chương trình đại số lớp 11, tập trung vào các khái niệm về hàm số và đồ thị hàm số.

giaibaitoan.com cung cấp lời giải bài tập Toán 11 đầy đủ, chính xác, giúp các em hiểu rõ kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán hiệu quả.

Không dùng máy tính cầm tay, tính các giá trị lượng giác của các góc:

Đề bài

Không dùng máy tính cầm tay, tính các giá trị lượng giác của các góc:

a) \(\frac{{5\pi }}{{12}}\).

b) \(-{\rm{ }}{555^0}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 1 trang 23 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

Áp dụng công thức

\(\begin{array}{l}\sin \left( {a + b} \right) = \sin a\cos b + \cos asinb\\sin\left( {a - b} \right) = \sin a\cos b - \cos asinb\\\cos \left( {a + b} \right) = \cos a\cos b - \sin asinb\\\cos \left( {a - b} \right) = \cos a\cos b + \sin asinb\\\tan \left( {a + b} \right) = \frac{{\tan a + \tan b}}{{1 - \tan a\tan b}}\\\tan \left( {a - b} \right) = \frac{{\tan a - \tan b}}{{1 + \tan a\tan b}}\end{array}\)

Lời giải chi tiết

a, Ta có:

\(\begin{array}{l}\cos \frac{{5\pi }}{{12}} = \cos \left( {\frac{\pi }{4} + \frac{\pi }{6}} \right) = \cos \frac{\pi }{4}\cos \frac{\pi }{6} - \sin \frac{\pi }{4}sin\frac{\pi }{6}\\ = \frac{{\sqrt 2 }}{2}.\frac{{\sqrt 3 }}{2} - \frac{{\sqrt 2 }}{2}.\frac{1}{2} = \frac{{\sqrt 6 - \sqrt 2 }}{4}\end{array}\)

\(\begin{array}{l}\sin \frac{{5\pi }}{{12}} = \sin \left( {\frac{\pi }{4} + \frac{\pi }{6}} \right) = \sin \frac{\pi }{4}\cos \frac{\pi }{6} + \cos \frac{\pi }{4}sin\frac{\pi }{6}\\ = \frac{{\sqrt 2 }}{2}.\frac{{\sqrt 3 }}{2} + \frac{{\sqrt 2 }}{2}.\frac{1}{2} = \frac{{\sqrt 6 + \sqrt 2 }}{4}\end{array}\)

\(\tan \frac{{5\pi }}{{12}} = \frac{{sin\frac{{5\pi }}{{12}}}}{{cos\frac{{5\pi }}{{12}}}} = 2 + \sqrt 3 \)

\(\cot \frac{{5\pi }}{{12}} = \frac{1}{{\tan \frac{{5\pi }}{{12}}}} = \frac{1}{{2 + \sqrt 3 }}\)

b, Ta có:

\(\cos ( - {555^o}) = \cos {555^o} = \cos \left( {3\pi + \frac{\pi }{{12}}} \right) = \cos \left( {\pi + \frac{\pi }{{12}}} \right)\)

\(\begin{array}{l} = - \cos \frac{\pi }{{12}} = - \cos \left( {\frac{\pi }{3} - \frac{\pi }{4}} \right)\\ = - \left( {\cos \frac{\pi }{3}\cos \frac{\pi }{4} + \sin \frac{\pi }{3}sin\frac{\pi }{4}} \right) = - \frac{{\sqrt 6 + \sqrt 2 }}{4}\end{array}\)

Ta có:

\(\sin ( - {555^o}) = \sin \left( { - 3\pi - \frac{\pi }{{12}}} \right) = \sin \left( { - \pi - \frac{\pi }{{12}}} \right)\)

\(\begin{array}{l}= sin\frac{\pi }{{12}} = sin\left( {\frac{\pi }{3} - \frac{\pi }{4}} \right)\\ = \sin \frac{\pi }{3}\cos \frac{\pi }{4} - \cos \frac{\pi }{3}sin\frac{\pi }{4}\\ = \frac{{\sqrt 3 }}{2}.\frac{{\sqrt 2 }}{2} - \frac{1}{2}.\frac{{\sqrt 2 }}{2} = \frac{{\sqrt 6 - \sqrt 2 }}{4}\end{array}\)

\(\tan \left( { - {{555}^0}} \right) = \frac{{\sin \left( { - {{555}^0}} \right)}}{{\cos \left( { - {{555}^0}} \right)}} = - 2 + \sqrt 3 \)

\(\cot \left( { - {{555}^0}} \right) = \frac{1}{{ - 2 + \sqrt 3 }} = - 2 - \sqrt 3 \)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 1 trang 23 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 1 trang 23 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Giải chi tiết

Bài 1 trang 23 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc hai để xác định tập xác định, tập giá trị, và vẽ đồ thị hàm số. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập:

Phần a: Hàm số y = 2x² - 5x + 3

Để xác định tập xác định của hàm số y = 2x² - 5x + 3, ta nhận thấy hàm số là một hàm số bậc hai, và hàm số bậc hai xác định trên toàn bộ tập số thực. Do đó, tập xác định của hàm số là D = ℝ.

Để tìm tập giá trị của hàm số, ta xét phương trình y = 2x² - 5x + 3. Đây là một phương trình bậc hai theo x. Để tìm tập giá trị, ta cần tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số. Ta có thể sử dụng công thức tìm đỉnh của parabol:

xv = -b / 2a = -(-5) / (2 * 2) = 5/4

yv = 2(5/4)² - 5(5/4) + 3 = 2(25/16) - 25/4 + 3 = 25/8 - 50/8 + 24/8 = -1/8

Vì a = 2 > 0, parabol mở lên trên, nên giá trị nhỏ nhất của hàm số là yv = -1/8. Do đó, tập giá trị của hàm số là [ -1/8, +∞ ).

Để vẽ đồ thị hàm số, ta xác định một số điểm thuộc đồ thị, ví dụ:

  • Khi x = 0, y = 3
  • Khi x = 1, y = 2(1)² - 5(1) + 3 = 0
  • Khi x = 2, y = 2(2)² - 5(2) + 3 = -1
  • Khi x = 3, y = 2(3)² - 5(3) + 3 = 6

Vẽ parabol đi qua các điểm này, ta được đồ thị hàm số y = 2x² - 5x + 3.

Phần b: Hàm số y = -x² + 4x - 1

Tương tự như phần a, tập xác định của hàm số y = -x² + 4x - 1 là D = ℝ.

Để tìm tập giá trị, ta xét phương trình y = -x² + 4x - 1. Ta có:

xv = -b / 2a = -4 / (2 * -1) = 2

yv = -(2)² + 4(2) - 1 = -4 + 8 - 1 = 3

Vì a = -1 < 0, parabol mở xuống dưới, nên giá trị lớn nhất của hàm số là yv = 3. Do đó, tập giá trị của hàm số là ( -∞, 3 ].

Để vẽ đồ thị hàm số, ta xác định một số điểm thuộc đồ thị, ví dụ:

  • Khi x = 0, y = -1
  • Khi x = 1, y = -1² + 4(1) - 1 = 2
  • Khi x = 2, y = -2² + 4(2) - 1 = 3
  • Khi x = 3, y = -3² + 4(3) - 1 = 2
  • Khi x = 4, y = -4² + 4(4) - 1 = -1

Vẽ parabol đi qua các điểm này, ta được đồ thị hàm số y = -x² + 4x - 1.

Kết luận

Bài 1 trang 23 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số bậc hai, bao gồm tập xác định, tập giá trị, và cách vẽ đồ thị hàm số. Việc hiểu rõ các khái niệm này là nền tảng quan trọng cho các bài học tiếp theo trong chương trình Toán 11.

Các kiến thức liên quan

Để hiểu sâu hơn về hàm số bậc hai, các em có thể tham khảo thêm các kiến thức sau:

  • Định nghĩa hàm số bậc hai
  • Các dạng của hàm số bậc hai
  • Cách tìm đỉnh của parabol
  • Ứng dụng của hàm số bậc hai trong thực tế

Bài tập tương tự

Các em có thể luyện tập thêm với các bài tập tương tự sau:

  • Bài 2 trang 23 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo
  • Bài 3 trang 23 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11