Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 5 trang 77, 78 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 5 trang 77, 78 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 5 trang 77, 78 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 5 trang 77, 78 SGK Toán 11 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu cùng với phương pháp giải bài tập một cách khoa học, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Mục tiêu của chúng tôi là hỗ trợ các em học toán online hiệu quả, tiết kiệm thời gian và đạt kết quả tốt nhất.

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{1}{{x - 1}}\) có đồ thị như Hình 4.

Hoạt động 5

    Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{1}{{x - 1}}\) có đồ thị như Hình 4.

    Giải mục 5 trang 77, 78 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

    a) Tìm các giá trị còn thiếu trong bảng sau:

    Giải mục 5 trang 77, 78 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

    Từ đồ thị và bảng trên, có nhận xét gì về giá trị \(f\left( x \right)\) khi \(x\) dần tới 1 phía bên phải?

    b) Tìm các giá trị còn thiếu trong bảng sau:

    Giải mục 5 trang 77, 78 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 3

    Từ đồ thị và bảng trên, có nhận xét gì về giá trị \(f\left( x \right)\) khi \(x\) dần tới 1 phía bên trái?

    Phương pháp giải:

    Để điền giá trị vào bảng, ta thay giá trị của \(x\) vào hàm số \(f\left( x \right) = \frac{1}{{x - 1}}\).

    Lời giải chi tiết:

    a)

    Giải mục 5 trang 77, 78 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 4

    Giá trị \(f\left( x \right)\) trở nên rất lớn khi \(x\) dần tới 1 phía bên phải.

    b)

    Giải mục 5 trang 77, 78 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 5

    Giá trị \(f\left( x \right)\) trở nên rất bé khi \(x\) dần tới 1 phía bên trái.

    Thực hành 5

      Tìm các giới hạn sau:

      a) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ - }} \frac{{2x}}{{x - 3}}\);

      b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {3x - 1} \right)\).

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Đưa hàm số \(f\left( x \right)\) về tích của hai hàm số, trong đó một hàm số có giới hạn hữu hạn, còn một hàm số có giới hạn vô cực.

      Bước 2: Áp dụng quy tắc xét dấu để tính giới hạn của tích.

      Lời giải chi tiết:

      a) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ - }} \frac{{2x}}{{x - 3}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ - }} \left( {2x} \right).\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ - }} \frac{1}{{x - 3}}\)

      Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ - }} \left( {2x} \right) = 2\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ - }} x = 2.3 = 6;\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ - }} \frac{1}{{x - 3}} = - \infty \)

      \( \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ - }} \frac{{2x}}{{x - 3}} = - \infty \)

      b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {3x - 1} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } x\left( {3 - \frac{1}{x}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } x.\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {3 - \frac{1}{x}} \right)\)

      Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } x = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {3 - \frac{1}{x}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } 3 - \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{1}{x} = 3 - 0 = 3\)

      \( \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {3x - 1} \right) = + \infty \)

      Vận dụng 2

        Xét tình huống ở đầu bài học. Gọi \(x\) là hoành độ điểm \(H\). Tính diện tích \(S\left( x \right)\) của hình chữ nhật \(OHMK\) theo \(x\). Diện tích này thay đổi như thế nào khi \(x \to {0^ + }\) và khi \(x \to + \infty \).

        Phương pháp giải:

        − Để tính diện tích \(S\left( x \right)\), ta tìm độ dài \(OH\) và \(OK\) rồi áp dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật.

        − Để xác định xem diện tích \(S\left( x \right)\) thay đổi như thế nào khi \(x \to {0^ + }\) và khi \(x \to + \infty \), ta tính giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} S\left( x \right)\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } S\left( x \right)\).

        Lời giải chi tiết:

        Giả sử điểm \(M\) có hoành độ là \(x\).

        Độ dài \(OH\) là hoành độ của điểm \(M\). Vậy \(OH = x\).

        Độ dài \(OK\) là tung độ của điểm \(M\). Vậy \(OK = \frac{1}{{{x^2}}}\).

        \(S\left( x \right) = OH.OK = x.\frac{1}{{{x^2}}} = \frac{1}{x}\).

        \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} S\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} \frac{1}{x} = + \infty \). Vậy diện tích \(S\left( x \right)\) trở nên rất lớn khi \(x \to {0^ + }\).

        \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } S\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{1}{x} = 0\). Vậy diện tích \(S\left( x \right)\) dần về 0 khi \(x \to + \infty \).

        Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 5 trang 77, 78 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục 5 trang 77, 78 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

        Mục 5 trong SGK Toán 11 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập chương 1: Hàm số và đồ thị. Đây là một phần quan trọng, đặt nền móng cho các kiến thức toán học nâng cao hơn trong các chương tiếp theo. Việc nắm vững các khái niệm, định lý và kỹ năng giải bài tập trong mục này là vô cùng cần thiết.

        Nội dung chi tiết các bài tập trong mục 5 trang 77, 78

        Mục 5 bao gồm các bài tập tổng hợp, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học về hàm số bậc hai, hàm số mũ, hàm số logarit, và các phương pháp vẽ đồ thị hàm số để giải quyết các bài toán thực tế. Các bài tập thường có dạng:

        • Xác định tập xác định của hàm số.
        • Tìm tập giá trị của hàm số.
        • Xác định tính đơn điệu của hàm số.
        • Giải phương trình và bất phương trình chứa hàm số.
        • Vẽ đồ thị hàm số và sử dụng đồ thị để giải các bài toán liên quan.

        Bài 1: Giải phương trình bậc hai

        Bài 1 yêu cầu học sinh giải các phương trình bậc hai bằng các phương pháp đã học như công thức nghiệm, phương pháp phân tích thành nhân tử, hoặc sử dụng máy tính bỏ túi. Ví dụ:

        Giải phương trình: 2x2 - 5x + 2 = 0

        Lời giải:

        1. Tính delta: Δ = b2 - 4ac = (-5)2 - 4 * 2 * 2 = 25 - 16 = 9
        2. Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:
        3. x1 = (-b + √Δ) / 2a = (5 + 3) / 4 = 2
        4. x2 = (-b - √Δ) / 2a = (5 - 3) / 4 = 1/2

        Bài 2: Xác định tập xác định của hàm số

        Bài 2 yêu cầu học sinh xác định tập xác định của các hàm số chứa căn thức, phân thức, hoặc logarit. Ví dụ:

        Xác định tập xác định của hàm số: y = √(x - 3) / (x + 1)

        Lời giải:

        Hàm số xác định khi và chỉ khi:

        • x - 3 ≥ 0 => x ≥ 3
        • x + 1 ≠ 0 => x ≠ -1

        Vậy tập xác định của hàm số là: D = [3; +∞)

        Bài 3: Vẽ đồ thị hàm số bậc hai

        Bài 3 yêu cầu học sinh vẽ đồ thị của hàm số bậc hai y = ax2 + bx + c. Để vẽ đồ thị, học sinh cần:

        • Xác định hệ số a, b, c.
        • Tính tọa độ đỉnh của parabol: I(-b/2a; -Δ/4a).
        • Xác định trục đối xứng của parabol: x = -b/2a.
        • Xác định các điểm đặc biệt như giao điểm với trục Oy (x = 0) và giao điểm với trục Ox (y = 0).
        • Vẽ parabol dựa trên các thông tin đã tính toán.

        Bài 4: Giải bất phương trình chứa hàm số

        Bài 4 yêu cầu học sinh giải các bất phương trình chứa hàm số như bất phương trình bậc hai, bất phương trình mũ, hoặc bất phương trình logarit. Ví dụ:

        Giải bất phương trình: x2 - 3x + 2 > 0

        Lời giải:

        Xét phương trình x2 - 3x + 2 = 0. Phương trình có hai nghiệm x1 = 1 và x2 = 2.

        Vì hệ số a = 1 > 0, parabol có hướng mở lên. Do đó, bất phương trình x2 - 3x + 2 > 0 có nghiệm là: x < 1 hoặc x > 2.

        Lời khuyên khi giải bài tập mục 5

        • Nắm vững các định nghĩa, định lý và công thức liên quan đến hàm số.
        • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
        • Sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra lại kết quả.
        • Tham khảo các tài liệu tham khảo, sách bài tập, hoặc các trang web học toán online để tìm hiểu thêm kiến thức.

        Kết luận

        Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập mục 5 trang 77, 78 SGK Toán 11 tập 1 Chân trời sáng tạo, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập và đạt kết quả tốt nhất. Chúc các em thành công!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11