Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 3 trang 141 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 3 trang 141 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 3 trang 141 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 3 trang 141 SGK Toán 11 tập 1 thuộc chương trình học Toán 11 Chân trời sáng tạo, tập trung vào việc giải quyết các bài toán liên quan đến phép biến hình. Bài tập này đòi hỏi học sinh nắm vững kiến thức về các phép biến hình cơ bản như phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 3 trang 141, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Kiểm tra điện lượng của một số viên pin tiểu do một hãng sản xuất thu được kết quả sau:

Đề bài

Kiểm tra điện lượng của một số viên pin tiểu do một hãng sản xuất thu được kết quả sau: 

Bài 3 trang 141 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

Hãy ước lượng số trung bình, mốt và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 3 trang 141 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

Sử dụng công thức tính trung bình cộng, mốt và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm.

Lời giải chi tiết

Ta có:

Bài 3 trang 141 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 3

Tổng số viên pin là: \(n = 10 + 20 + 35 + 15 + 5 = 85\).

• Điện lượng trung bình của một số viên pin tiểu sau khi ghép nhóm là:

\(\bar x = \frac{{10.0,925 + 20.0,975 + 35.1,025 + 15.1,075 + 5.1,125}}{{85}} \approx 1,02\left( {mAh} \right)\)

• Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu trên là nhóm \(\begin{array}{*{20}{c}}{\left[ {1,0;1,05} \right)}\end{array}\).

Do đó: \({u_m} = 1,0;{n_{m - 1}} = 20;{n_m} = 35;{n_{m + 1}} = 15;{u_{m + 1}} - {u_m} = 1,05 - 1,0 = 0,05\)

Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm là:

\({M_O} = {u_m} + \frac{{{n_m} - {n_{m - 1}}}}{{\left( {{n_m} - {n_{m - 1}}} \right) + \left( {{n_m} - {n_{m + 1}}} \right)}}.\left( {{u_{m + 1}} - {u_m}} \right) = 1,0 + \frac{{35 - 20}}{{\left( {35 - 20} \right) + \left( {35 - 15} \right)}}.0,05 \approx 1,02\left( {mAh} \right)\)

Gọi \({x_1};{x_2};...;{x_{85}}\) là điện lượng của các viên pin được xếp theo thứ tự không giảm.

Ta có:

\(\begin{array}{l}{x_1},...,{x_{10}} \in \begin{array}{*{20}{c}}{\left[ {0,9;0,95} \right)}\end{array};{x_{11}},...,{x_{30}} \in \begin{array}{*{20}{c}}{\begin{array}{*{20}{c}}{\left[ {0,95;1,0} \right)}\end{array}}\end{array};{x_{31}},...,{x_{65}} \in \begin{array}{*{20}{c}}{\left[ {1,0;1,05} \right)}\end{array};\\{x_{66}},...,{x_{80}} \in \begin{array}{*{20}{c}}{\begin{array}{*{20}{c}}{\left[ {1,05;1,1} \right)}\end{array}}\end{array};{x_{81}},...,{x_{85}} \in \begin{array}{*{20}{c}}{\begin{array}{*{20}{c}}{\begin{array}{*{20}{c}}{\left[ {1,1;1,15} \right)}\end{array}}\end{array}}\end{array}\end{array}\)

• Tứ phân vị thứ hai của dãy số liệu là: \({x_{43}}\)

Ta có: \(n = 85;{n_m} = 35;C = 10 + 20 = 30;{u_m} = 1,0;{u_{m + 1}} = 1,05\)

Do \({x_{43}} \in \begin{array}{*{20}{c}}{\begin{array}{*{20}{c}}{\begin{array}{*{20}{c}}{\left[ {1,0;1,05} \right)}\end{array}}\end{array}}\end{array}\) nên tứ phân vị thứ hai của dãy số liệu là:

\({Q_2} = {u_m} + \frac{{\frac{n}{2} - C}}{{{n_m}}}.\left( {{u_{m + 1}} - {u_m}} \right) = 1,0 + \frac{{\frac{{85}}{2} - 30}}{{35}}.\left( {1,05 - 1,0} \right) \approx 1,02\)

• Tứ phân vị thứ nhất của dãy số liệu là: \(\frac{1}{2}\left( {{x_{21}} + {x_{22}}} \right)\).

Ta có: \(n = 85;{n_m} = 20;C = 10;{u_m} = 0,95;{u_{m + 1}} = 1,0\)

Do \({x_{21}},{x_{22}} \in \begin{array}{*{20}{c}}{\left[ {0,95;1,0} \right)}\end{array}\) nên tứ phân vị thứ nhất của dãy số liệu là:

\({Q_1} = {u_m} + \frac{{\frac{n}{4} - C}}{{{n_m}}}.\left( {{u_{m + 1}} - {u_m}} \right) = 0,95 + \frac{{\frac{{85}}{4} - 10}}{{20}}.\left( {1,0 - 0,95} \right) \approx 0,98\)

• Tứ phân vị thứ ba của dãy số liệu là: \(\frac{1}{2}\left( {{x_{64}} + {x_{65}}} \right)\).

Ta có: \(n = 85;{n_j} = 35;C = 10 + 20 = 30;{u_j} = 1,0;{u_{j + 1}} = 1,05\)

Do \({x_{64}},{x_{65}} \in \begin{array}{*{20}{c}}{\left[ {1,0;1,05} \right)}\end{array}\) nên tứ phân vị thứ ba của dãy số liệu là:

\({Q_3} = {u_j} + \frac{{\frac{{3n}}{4} - C}}{{{n_j}}}.\left( {{u_{j + 1}} - {u_j}} \right) = 1,0 + \frac{{\frac{{3.85}}{4} - 30}}{{35}}.\left( {1,05 - 1,0} \right) \approx 1,048\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 3 trang 141 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 3 trang 141 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 3 trong SGK Toán 11 tập 1 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về phép biến hình. Bài tập này thường yêu cầu học sinh xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua một phép biến hình cho trước. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững định nghĩa, tính chất và các công thức liên quan đến từng loại phép biến hình.

Nội dung bài tập Bài 3 trang 141

Bài 3 thường bao gồm các câu hỏi sau:

  • Xác định ảnh của một điểm M qua phép tịnh tiến theo vectơ v.
  • Xác định ảnh của một đường thẳng d qua phép quay tâm O góc α.
  • Xác định ảnh của một hình H qua phép đối xứng trục d.
  • Xác định ảnh của một hình H qua phép đối xứng tâm I.

Phương pháp giải Bài 3 trang 141

Để giải Bài 3 trang 141 SGK Toán 11 tập 1 Chân trời sáng tạo, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Phép tịnh tiến: Sử dụng công thức M'(x'; y') = M(x, y) + v(vx; vy), trong đó M' là ảnh của M qua phép tịnh tiến theo vectơ v.
  2. Phép quay: Xác định tọa độ của điểm M' là ảnh của M qua phép quay tâm O góc α bằng cách sử dụng công thức quay.
  3. Phép đối xứng trục: Tìm điểm M' sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng MM'.
  4. Phép đối xứng tâm: Tìm điểm M' sao cho I là trung điểm của đoạn thẳng MM'.

Ví dụ minh họa Bài 3 trang 141

Ví dụ: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm M(2; 3) và vectơ v = (1; -2). Tìm tọa độ điểm M' là ảnh của M qua phép tịnh tiến theo vectơ v.

Giải: Áp dụng công thức phép tịnh tiến, ta có:

M'(x'; y') = M(x, y) + v(vx; vy) = (2 + 1; 3 - 2) = (3; 1)

Vậy, tọa độ điểm M' là (3; 1).

Lưu ý khi giải Bài 3 trang 141

  • Nắm vững định nghĩa và tính chất của từng loại phép biến hình.
  • Sử dụng đúng công thức và các bước giải phù hợp.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung và kiểm tra kết quả.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bài tập tương tự Bài 3 trang 141

Để luyện tập thêm, học sinh có thể giải các bài tập tương tự trong SGK Toán 11 tập 1 Chân trời sáng tạo hoặc các đề thi thử Toán 11.

Tổng kết

Bài 3 trang 141 SGK Toán 11 tập 1 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về phép biến hình. Bằng cách nắm vững các kiến thức lý thuyết và áp dụng các phương pháp giải phù hợp, học sinh có thể giải quyết bài tập này một cách hiệu quả. Giaibaitoan.com hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em học sinh sẽ học tập tốt môn Toán 11.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11