Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 82, 83 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 82, 83 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 82, 83 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11 tập 1 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải quyết các bài tập trong mục 3 trang 82 và 83 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc học Toán đôi khi có thể gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải rõ ràng, logic và dễ tiếp thu nhất.

Cho hai hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{1}{{x - 1}}\) và \(y = g\left( x \right) = \sqrt {4 - x} \).

Hoạt động 3

    Cho hai hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{1}{{x - 1}}\) và \(y = g\left( x \right) = \sqrt {4 - x} \).

    a) Tìm tập xác định của mỗi hàm số đã cho.

    b) Mỗi hàm số trên liên tục trên những khoảng nào? Giải thích.

    Phương pháp giải:

    a) Điều kiện để hàm số có nghĩa là mẫu khác 0 và biểu thức trong căn không âm.

    b) Xét tính liên tục của hàm số trên từng khoảng xác định.

    Lời giải chi tiết:

    a) • \(y = f\left( x \right) = \frac{1}{{x - 1}}\)

    ĐKXĐ: \(x - 1 \ne 0 \Leftrightarrow x \ne 1\)

    Vậy hàm số có tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\).

    • \(y = g\left( x \right) = \sqrt {4 - x} \)

    ĐKXĐ: \(4 - x \ge 0 \Leftrightarrow x \le 4\)

    Vậy hàm số có tập xác định: \(D = \left( { - \infty ;4} \right]\).

    b) • Với mọi \({x_0} \in \left( { - \infty ;1} \right)\), ta có:

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{1}{{x - 1}} = \frac{{\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} 1}}{{\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} x - \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} 1}} = \frac{1}{{{x_0} - 1}} = f\left( {{x_0}} \right)\)

    Vậy hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục tại mọi điểm \({x_0} \in \left( { - \infty ;1} \right)\).

    Tương tự ta có hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục tại mọi điểm \({x_0} \in \left( {1; + \infty } \right)\).

    Ta có: Hàm số không xác định tại điểm \({x_0} = 1\)

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{1}{{x - 1}} = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} \frac{1}{{x - 1}} = - \infty \)

    Vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} f\left( x \right) \ne \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} f\left( x \right)\) nên không tồn tại \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f\left( x \right)\).

    Vậy hàm số \(y = f\left( x \right)\) không liên tục tại điểm \({x_0} = 1\).

    • Với mọi \({x_0} \in \left( { - \infty ;4} \right)\), ta có:

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} g\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \sqrt {4 - x} = \sqrt {\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} 4 - \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} x} = \sqrt {4 - {x_0}} = g\left( {{x_0}} \right)\)

    Vậy hàm số \(y = g\left( x \right)\) liên tục tại mọi điểm \({x_0} \in \left( { - \infty ;4} \right)\).

    Ta có: \(g\left( 4 \right) = \sqrt {4 - 4} = 0\)

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {4^ - }} g\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {4^ - }} \sqrt {4 - x} = \sqrt {\mathop {\lim }\limits_{x \to {4^ - }} 4 - \mathop {\lim }\limits_{x \to {4^ - }} x} = \sqrt {4 - 4} = 0 = g\left( 4 \right)\)

    Vậy hàm số \(y = g\left( x \right)\) liên tục tại điểm \({x_0} = 4\).

    Hàm số không xác định tại mọi \({x_0} \in \left( {4; + \infty } \right)\) nên hàm số \(y = g\left( x \right)\) không liên tục tại mọi điểm \({x_0} \in \left( {4; + \infty } \right)\).

    Vậy hàm số \(y = g\left( x \right)\) liên tục trên nửa khoảng \(\left( { - \infty ;4} \right]\).

    Thực hành 3

      Xét tính liên tục của hàm số \(y = \sqrt {{x^2} - 4} \).

      Phương pháp giải:

      Để tính xét tính liên tục của hàm số, ta tìm những khoảng xác định của hàm số đó.

      Lời giải chi tiết:

      ĐKXĐ: \({x^2} - 4 \ge 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x \ge 2\\x \le - 2\end{array} \right.\)

      Vậy hàm số có TXĐ: \(D = \left( { - \infty ; - 2} \right] \cup \left[ {2; + \infty } \right)\).

      Hàm số \(y = \sqrt {{x^2} - 4} \) là hàm số căn thức nên nó liên tục trên các nửa khoảng \(\left( { - \infty ; - 2} \right)\) và \(\left( {2; + \infty } \right)\).

      Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \sqrt {{x^2} - 4} = \sqrt {{2^2} - 4} = 0 = f\left( 2 \right)\)

      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ + }} \sqrt {{x^2} - 4} = \sqrt {{{\left( { - 2} \right)}^2} - 4} = 0 = f\left( { - 2} \right)\)

      Vậy hàm số \(y = \sqrt {{x^2} - 4} \) liên tục trên các nửa khoảng \(\left( { - \infty ; - 2} \right]\) và \(\left[ {2; + \infty } \right)\).

      Thực hành 4

        Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{{{x^2} - 2x}}{x}}&{khi\,\,x \ne 0}\\a&{khi\,\,x = 0}\end{array}} \right.\).

        Tìm \(a\) để hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\).

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Xét tính liên tục của hàm số trên từng khoảng xác định.

        Bước 2: Tính \(f\left( 0 \right)\).

        Bước 3: Tính giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} f\left( x \right)\).

        Bước 4: Giải phương trình \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} f\left( x \right) = f\left( 0 \right)\).

        Lời giải chi tiết:

        Trên các khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\) và \(\left( {0; + \infty } \right)\), \(f\left( x \right) = \frac{{{x^2} - 2x}}{x}\) là hàm phân thức hữu tỉ nên liên tục trên từng khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\) và \(\left( {0; + \infty } \right)\).

        Ta có: \(f\left( 0 \right) = a\)

        \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{{x^2} - 2x}}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{x\left( {x - 2} \right)}}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \left( {x - 2} \right) = 0 - 2 = - 2\)

        Để hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) thì hàm số \(y = f\left( x \right)\) phải liên tục tại điểm \({x_0} = 0\). Khi đó:

        \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} f\left( x \right) = f\left( 0 \right) \Leftrightarrow a = - 2\).

        Vậy với \(a = - 2\) thì hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\).

        Vận dụng 2

          Một hãng taxi đưa ra giá cước \(T\left( x \right)\) (đồng) khi đi quãng đường \(x\) (km) cho loại xe 4 chỗ như sau:

          \(T\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{10000}&{khi\,\,0 < x \le 0,7}\\{ - 10000 + \left( {x - 0,7} \right).14000}&{khi{\rm{ }}0,7 < x \le 20}\\{280200 + \left( {x--20} \right).12000}&{khi{\rm{ }}x > 20}\end{array}} \right.\)

          Xét tính liên tục của hàm số \(T\left( x \right)\).

          Phương pháp giải:

          Bước 1: Tìm tập xác định của hàm số.

          Bước 2: Xét tính liên tục của hàm số trên từng khoảng xác định.

          Bước 3: Xét tính liên tục của hàm số tại điểm \({x_0} = 0,7\) và \({x_0} = 20\).

          Bước 4: Kết luận.

          Lời giải chi tiết:

          Hàm số \(T\left( x \right)\) xác định trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\).

          Hàm số \(T\left( x \right)\) xác định trên từng khoảng \(\left( {0;0,7} \right),\left( {0,7;20} \right)\) và \(\left( {20; + \infty } \right)\) nên hàm số liên tục trên các khoảng đó.

          Ta có: \(T\left( {0,7} \right) = 10000\)

          \(\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to 0,{7^ + }} T\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0,{7^ + }} \left( {10000 + \left( {x - 0,7} \right).14000} \right) = 10000 + \left( {0,7 - 0,7} \right).14000 = 10000\\\mathop {\lim }\limits_{x \to 0,{7^ - }} T\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0,{7^ - }} 10000 = 10000\end{array}\)

          Vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0,{7^ + }} T\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0,{7^ - }} T\left( x \right) = 10000\) nên \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0,7} T\left( x \right) = 10000 = T\left( {0,7} \right)\).

          Vậy hàm số \(T\left( x \right)\) liên tục tại điểm \({x_0} = 0,7\).

          Ta có: \(T\left( {20} \right) = 10000 + \left( {20 - 0,7} \right).14000 = 280200\)

          \(\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to {{20}^ + }} T\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{20}^ + }} \left( {280200 + \left( {x - 20} \right).12000} \right) = 280200 + \left( {20 - 20} \right).12000 = 280200\\\mathop {\lim }\limits_{x \to {{20}^ - }} T\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{20}^ - }} \left( {10000 + \left( {x - 0,7} \right).14000} \right) = 10000 + \left( {20 - 0,7} \right).14000 = 280200\end{array}\)

          Vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{20}^ + }} T\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{20}^ - }} T\left( x \right) = 280200\) nên \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 20} T\left( x \right) = 280200 = T\left( {20} \right)\).

          Vậy hàm số \(T\left( x \right)\) liên tục tại điểm \({x_0} = 20\).

          Vậy hàm số \(T\left( x \right)\) liên tục trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).

          Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 3 trang 82, 83 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải mục 3 trang 82, 83 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

          Mục 3 trong SGK Toán 11 tập 1 Chân trời sáng tạo tập trung vào các kiến thức về phép biến hình. Cụ thể, học sinh sẽ được làm quen với các khái niệm như phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm. Việc nắm vững các kiến thức này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán hình học trong chương trình học.

          Nội dung chi tiết các bài tập

          Bài 1: Phép tịnh tiến

          Bài tập này yêu cầu học sinh xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép tịnh tiến. Để giải bài tập này, học sinh cần hiểu rõ định nghĩa của phép tịnh tiến và cách xác định tọa độ của ảnh sau phép tịnh tiến.

          • Công thức: Nếu T(a; b) là phép tịnh tiến biến điểm M(x; y) thành điểm M'(x'; y') thì x' = x + a và y' = y + b.
          • Ví dụ: Cho điểm A(1; 2) và phép tịnh tiến T(3; -1). Tìm tọa độ điểm A' là ảnh của A qua phép tịnh tiến T. Giải: A'(1 + 3; 2 - 1) = A'(4; 1).

          Bài 2: Phép quay

          Bài tập này yêu cầu học sinh xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép quay. Để giải bài tập này, học sinh cần hiểu rõ định nghĩa của phép quay và cách xác định tọa độ của ảnh sau phép quay.

          • Công thức: Phép quay Q(O; α) biến điểm M(x; y) thành điểm M'(x'; y') thỏa mãn: x' = x*cos(α) - y*sin(α) và y' = x*sin(α) + y*cos(α).
          • Lưu ý: α là góc quay, O là tâm quay.

          Bài 3: Phép đối xứng trục

          Bài tập này yêu cầu học sinh xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép đối xứng trục. Để giải bài tập này, học sinh cần hiểu rõ định nghĩa của phép đối xứng trục và cách xác định tọa độ của ảnh sau phép đối xứng trục.

          • Nguyên tắc: Ảnh của một điểm M qua phép đối xứng trục d là điểm M' sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng MM'.

          Bài 4: Phép đối xứng tâm

          Bài tập này yêu cầu học sinh xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép đối xứng tâm. Để giải bài tập này, học sinh cần hiểu rõ định nghĩa của phép đối xứng tâm và cách xác định tọa độ của ảnh sau phép đối xứng tâm.

          • Công thức: Nếu V(I) là phép đối xứng tâm biến điểm M(x; y) thành điểm M'(x'; y') thì x' = 2*xI - x và y' = 2*yI - y, với I là tâm đối xứng.

          Mẹo giải bài tập hiệu quả

          1. Nắm vững định nghĩa: Hiểu rõ định nghĩa của từng phép biến hình là bước đầu tiên để giải quyết các bài tập liên quan.
          2. Sử dụng công thức: Áp dụng chính xác các công thức để tính toán tọa độ của ảnh sau phép biến hình.
          3. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra lời giải.
          4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

          Ứng dụng của phép biến hình trong thực tế

          Phép biến hình có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống, như:

          • Thiết kế đồ họa: Sử dụng phép biến hình để tạo ra các hiệu ứng hình ảnh độc đáo.
          • Robot học: Điều khiển robot di chuyển và thực hiện các thao tác thông qua phép biến hình.
          • Vật lý: Mô tả sự chuyển động của các vật thể trong không gian.

          Kết luận

          Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức hữu ích về cách giải mục 3 trang 82, 83 SGK Toán 11 tập 1 Chân trời sáng tạo. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11