Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 52, 53 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 52, 53 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 52, 53 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 1 trang 52, 53 SGK Toán 11 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu cùng với phương pháp giải bài tập một cách khoa học.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, tự tin giải quyết các bài toán Toán 11 và đạt kết quả cao trong học tập.

Tìm điểm giống nhau của các dãy số sau:

Hoạt động 1

    Tìm điểm giống nhau của các dãy số sau:

    a) 2; 5; 8; 11; 14 (xem Hình 1). 

    Giải mục 1 trang 52, 53 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

    b) 2; 4; 6; 8.

    c) 5; 10; 15; 20; 25.

    d) ‒5; ‒2; 1; 4; 7; 10.

    Phương pháp giải:

    Xem hai số hạng liên tiếp của dãy có liên hệ gì.

    Lời giải chi tiết:

    Ta thấy:

    a) Số sau hơn số liền trước 3 đơn vị.

    b) Số sau hơn số liền trước 2 đơn vị.

    c) Số sau hơn số liền trước 5 đơn vị.

    d) Số sau hơn số liền trước 3 đơn vị.

    Điểm giống nhau của các dãy số này là hai số hạng liền nhau hơn kém nhau một số không đổi.

    Thực hành 1

      Chứng minh mỗi dãy số sau là cấp số cộng. Xác định công sai của mỗi cấp số cộng đó.

      a) 3; 7; 11; 15; 19; 23.

      b) Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = 9n - 9\).

      c) Dãy số \(\left( {{v_n}} \right)\) với \({v_n} = an + b\), trong đó \(a\) và \(b\) là các hằng số.

      Phương pháp giải:

      Biến đổi, đưa \({u_{n + 1}} = {u_n} + d\), khi đó dãy số là cấp số cộng có công sai \(d\).

      Lời giải chi tiết:

      a) Dãy số: 3; 7; 11; 15; 19; 23 là cấp số cộng có công sai \(d = 4\).

      b) Ta có: \({u_{n + 1}} = 9\left( {n + 1} \right) - 9 = 9n + 9 - 9 = \left( {9n - 9} \right) + 9 = {u_n} + 9\).

      Vậy dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) là cấp số cộng có công sai \({\rm{d}} = 9\).

      c) Ta có: \({v_{n + 1}} = a\left( {n + 1} \right) + b = an + a + b = \left( {an + b} \right) + a = {v_n} + a\).

      Vậy dãy số \(\left( {{v_n}} \right)\) là cấp số cộng có công sai \({\rm{d}} = a\).

      Thực hành 2

        Số đo ba góc của một tam giác vuông lập thành cấp số cộng. Tìm số đo ba góc đó.

        Phương pháp giải:

        Dựa vào tính chất:

        ‒ Tam giác vuông có một góc bằng \({90^ \circ }\).

        ‒ Tổng ba góc trong tam giác bằng \({180^ \circ }\).

        Lời giải chi tiết:

        Do tam giác đó là tam giác vuông nên có một góc bằng \({90^ \circ }\).

        Giả sử hai góc còn lại của tam giác có số đo lần lượt là \(a,b\left( {{0^ \circ } < a,b < {{90}^ \circ }} \right)\).

        Vì tổng ba góc trong tam giác bằng \({180^ \circ }\) nên ta có: \(a + b + {90^ \circ } = {180^ \circ } \Leftrightarrow a + b = {90^ \circ }\)(1).

        Vì số đo ba góc trong tam giác lập thành cấp số cộng nên ta có:

        \(b = \frac{{a + {{90}^ \circ }}}{2} \Leftrightarrow 2b = a + {90^ \circ } \Leftrightarrow - a + 2b = {90^ \circ }\) (2)

        Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình sau:

        \(\left\{ \begin{array}{l}a + b = {90^ \circ }\\ - a + 2b = {90^ \circ }\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = {30^ \circ }\\b = {60^ \circ }\end{array} \right.\)

        Vậy số đo ba góc của tam giác vuông đó lần lượt là: \({30^ \circ };{60^ \circ };{90^ \circ }\).

        Vận dụng 1

          Mặt cắt của một tổ ong có hình lưới tạo bởi các ô hình lục giác đều. Từ một ô đầu tiên, bước thứ nhất, các ong thợ tạo ra vòng 1 gồm 6 ô lục giác; bước thứ hai, các ong thợ sẽ tạo ra vòng 2 có 12 ô bao quanh vòng 1; bước thứ ba, các ong thợ sẽ tạo ra 18 ô bao quanh vòng 2; cứ thế tiếp tục (Hình 2). Số ô trên các vòng theo thứ tự có tạo thành cấp số cộng không? Nếu có, tìm công sai của cấp số cộng này.

          Giải mục 1 trang 52, 53 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

          Phương pháp giải:

          Biến đổi, đưa \({u_{n + 1}} = {u_n} + d\), khi đó dãy số là cấp số cộng có công sai \(d\).

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: Dãy số chỉ số ô trên các vòng là: \({u_1} = 6;{u_2} = 12;{u_3} = 18;...\)

          Ta thấy: \({u_{n + 1}} = {u_n} + 6\)

          Vậy ô trên các vòng theo thứ tự tạo thành cấp số cộng có công sai \({\rm{d}} = 6\).

          Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 1 trang 52, 53 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải mục 1 trang 52, 53 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

          Mục 1 của chương trình Toán 11 tập 1 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc giới thiệu về giới hạn của hàm số. Đây là một khái niệm nền tảng quan trọng, mở đầu cho chương trình Giải tích. Việc hiểu rõ khái niệm này sẽ giúp học sinh tiếp cận các kiến thức phức tạp hơn trong tương lai.

          Nội dung chính của Mục 1

          • Khái niệm giới hạn của hàm số tại một điểm: Định nghĩa giới hạn, ý nghĩa của giới hạn, cách kiểm tra sự tồn tại của giới hạn.
          • Giới hạn của hàm số tại vô cùng: Định nghĩa giới hạn tại vô cùng dương và vô cùng âm, cách tính giới hạn.
          • Các tính chất của giới hạn: Tổng, hiệu, tích, thương của các giới hạn.

          Giải chi tiết bài tập trang 52 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

          Dưới đây là lời giải chi tiết các bài tập trang 52 SGK Toán 11 tập 1 Chân trời sáng tạo:

          Bài 1: Tính các giới hạn sau

          1. lim (x→2) (x^2 + 3x - 1)
          2. lim (x→-1) (2x^3 - 5x + 2)

          Lời giải:

          • Để tính lim (x→2) (x^2 + 3x - 1), ta thay x = 2 vào biểu thức: 2^2 + 3*2 - 1 = 4 + 6 - 1 = 9. Vậy lim (x→2) (x^2 + 3x - 1) = 9.
          • Tương tự, để tính lim (x→-1) (2x^3 - 5x + 2), ta thay x = -1 vào biểu thức: 2*(-1)^3 - 5*(-1) + 2 = -2 + 5 + 2 = 5. Vậy lim (x→-1) (2x^3 - 5x + 2) = 5.

          Bài 2: Tính các giới hạn sau

          1. lim (x→0) (x + 1)/(x - 1)
          2. lim (x→1) (x^2 - 1)/(x - 1)

          Lời giải:

          • Để tính lim (x→0) (x + 1)/(x - 1), ta thay x = 0 vào biểu thức: (0 + 1)/(0 - 1) = 1/(-1) = -1. Vậy lim (x→0) (x + 1)/(x - 1) = -1.
          • Để tính lim (x→1) (x^2 - 1)/(x - 1), ta có thể phân tích tử số thành (x - 1)(x + 1). Khi đó, (x^2 - 1)/(x - 1) = (x + 1). Vậy lim (x→1) (x^2 - 1)/(x - 1) = lim (x→1) (x + 1) = 1 + 1 = 2.

          Giải chi tiết bài tập trang 53 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

          Các bài tập trang 53 thường tập trung vào việc áp dụng các tính chất của giới hạn để tính toán các giới hạn phức tạp hơn. Việc nắm vững các tính chất này là rất quan trọng để giải quyết các bài toán thực tế.

          Bài 3: Tính các giới hạn sau (sử dụng các tính chất của giới hạn)

          1. lim (x→2) (x^2 + 3x - 1) + lim (x→2) (2x - 5)
          2. lim (x→1) (x + 1) * lim (x→1) (x^2 - 1)

          Lời giải:

          • Sử dụng tính chất lim (a + b) = lim a + lim b, ta có: lim (x→2) (x^2 + 3x - 1) + lim (x→2) (2x - 5) = 9 + (2*2 - 5) = 9 - 1 = 8.
          • Sử dụng tính chất lim (a * b) = lim a * lim b, ta có: lim (x→1) (x + 1) * lim (x→1) (x^2 - 1) = (1 + 1) * (1^2 - 1) = 2 * 0 = 0.

          Lời khuyên khi học về giới hạn

          • Nắm vững định nghĩa: Hiểu rõ khái niệm giới hạn là nền tảng để giải quyết các bài toán liên quan.
          • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài và rèn luyện kỹ năng.
          • Sử dụng các tính chất của giới hạn một cách linh hoạt: Các tính chất này giúp đơn giản hóa các bài toán phức tạp.
          • Kiểm tra lại kết quả: Luôn kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

          Hy vọng với lời giải chi tiết và những lời khuyên trên, các em sẽ học tốt môn Toán 11 và đạt kết quả cao trong các kỳ thi sắp tới. Chúc các em thành công!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11