Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 8 trang 20 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 8 trang 20 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 8 trang 20 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 8 trang 20 SGK Toán 11 tập 1 thuộc chương trình học Toán 11 tập 1, chương trình Chân trời sáng tạo. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về giới hạn của hàm số để giải quyết các bài toán cụ thể.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 8 trang 20, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Khi xe đạp di chuyển, van V của bánh xe quay quanh trục O theo chiều kim đồng hồ với tốc độ góc không đổi là 11 rad/s (Hình 13). Ban đầu van nằm ở vị trí A. Hỏi sau một phút di chuyển, khoảng cách từ van đến mặt đất là bao nhiêu, biết bán kính OA = 58cm? Giả sử độ dày của lốp xe không đáng kể. Kết quả làm trong đến hàng phần mười.

Đề bài

Khi xe đạp di chuyển, van V của bánh xe quay quanh trục O theo chiều kim đồng hồ với tốc độ góc không đổi là 11 rad/s (Hình 13). Ban đầu van nằm ở vị trí A. Hỏi sau một phút di chuyển, khoảng cách từ van đến mặt đất là bao nhiêu, biết bán kính OA = 58cm? Giả sử độ dày của lốp xe không đáng kể. Kết quả làm trong đến hàng phần mười.

Bài 8 trang 20 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 8 trang 20 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

Dựa vào kiến thức đã học để làm

Lời giải chi tiết

Bài 8 trang 20 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 3

Sau một phút di chuyển, van V đã quay được một góc lượng giác có số đo góc là: \(\alpha = 11.60 = 660\left( {rad} \right)\)

Khi đó, tọa độ điểm V biểu diễn cho góc lượng giác trên có tọa độ là: \(V\left( {58.\cos \alpha ,58.\sin \alpha } \right) \approx \left( {56;15,2} \right)\)

Khi đó khoảng cách từ van đến mặt đất khoảng \(58 - 15,2 \approx 42,8\left( {cm} \right)\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 8 trang 20 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 8 trang 20 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 8 trang 20 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 11, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng tính giới hạn của hàm số. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về giới hạn, các định lý liên quan và các phương pháp tính giới hạn thường gặp.

Nội dung bài tập Bài 8 trang 20 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài tập yêu cầu tính các giới hạn sau:

  • lim (x→2) (x^2 - 3x + 2) / (x - 2)

  • lim (x→-1) (x^3 + 1) / (x + 1)

  • lim (x→0) (√(x+1) - 1) / x

Phương pháp giải và lời giải chi tiết

1. lim (x→2) (x^2 - 3x + 2) / (x - 2)

Nhận thấy khi x tiến tới 2, cả tử số và mẫu số đều tiến tới 0, do đó ta có dạng vô định 0/0. Ta có thể phân tích tử số thành nhân tử:

x^2 - 3x + 2 = (x - 1)(x - 2)

Khi đó:

lim (x→2) (x^2 - 3x + 2) / (x - 2) = lim (x→2) (x - 1)(x - 2) / (x - 2) = lim (x→2) (x - 1) = 2 - 1 = 1

2. lim (x→-1) (x^3 + 1) / (x + 1)

Tương tự, khi x tiến tới -1, cả tử số và mẫu số đều tiến tới 0, ta có dạng vô định 0/0. Ta có thể phân tích tử số thành nhân tử:

x^3 + 1 = (x + 1)(x^2 - x + 1)

Khi đó:

lim (x→-1) (x^3 + 1) / (x + 1) = lim (x→-1) (x + 1)(x^2 - x + 1) / (x + 1) = lim (x→-1) (x^2 - x + 1) = (-1)^2 - (-1) + 1 = 1 + 1 + 1 = 3

3. lim (x→0) (√(x+1) - 1) / x

Khi x tiến tới 0, cả tử số và mẫu số đều tiến tới 0, ta có dạng vô định 0/0. Để khử dạng vô định, ta nhân cả tử số và mẫu số với liên hợp của tử số:

lim (x→0) (√(x+1) - 1) / x = lim (x→0) [(√(x+1) - 1)(√(x+1) + 1)] / [x(√(x+1) + 1)] = lim (x→0) (x+1 - 1) / [x(√(x+1) + 1)] = lim (x→0) x / [x(√(x+1) + 1)] = lim (x→0) 1 / (√(x+1) + 1) = 1 / (√(0+1) + 1) = 1 / (1 + 1) = 1/2

Kết luận

Vậy, các kết quả của các giới hạn trên là:

  • lim (x→2) (x^2 - 3x + 2) / (x - 2) = 1

  • lim (x→-1) (x^3 + 1) / (x + 1) = 3

  • lim (x→0) (√(x+1) - 1) / x = 1/2

Lưu ý khi giải bài tập về giới hạn

  • Luôn kiểm tra xem bài toán có dạng vô định hay không.

  • Sử dụng các phương pháp phù hợp để khử dạng vô định, như phân tích thành nhân tử, nhân với liên hợp, hoặc sử dụng quy tắc L'Hopital.

  • Kiểm tra lại kết quả bằng cách thay giá trị x gần với giá trị giới hạn vào biểu thức để đảm bảo kết quả hợp lý.

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các bạn học sinh có thể tự tin giải Bài 8 trang 20 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo và các bài tập tương tự. Chúc các bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11