Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 10 trang 42 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 10 trang 42 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 10 trang 42 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Giải pháp chi tiết và dễ hiểu

Bài 10 trang 42 SGK Toán 11 tập 1 thuộc chương trình Toán 11 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về phép biến hóa lượng giác. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các công thức lượng giác cơ bản để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 10 trang 42 SGK Toán 11 tập 1, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Nghiệm dương nhỏ nhất của phương trình (sinleft( {x + frac{pi }{6}} right) - sin2x = 0;) là bao nhiêu?

Đề bài

Nghiệm dương nhỏ nhất của phương trình \(sin\left( {x + \frac{\pi }{6}} \right) - sin2x = 0\;\) là bao nhiêu?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 10 trang 42 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

Phương trình sinx = m ,

Nếu |m| > 1 thì phương trình vô nghiệm.

Nếu \(\left| m \right| \le 1\) thì phương trình có nghiệm:

Khi đó, tồn tại duy nhất \(\alpha \in \left[ { - \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right]\) thoả mãn \(\sin \alpha = m\),

\({\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}} = m \Leftrightarrow \sin x = \sin \alpha \)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \alpha + k2\pi \\x = \pi - \alpha + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

Lời giải chi tiết

Xét phương trình \(sin\left( {x + \frac{\pi }{6}} \right) - sin2x = 0\;\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow sin\left( {x + \frac{\pi }{6}} \right) = sin2x.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x + \frac{\pi }{6} = 2x + k2\pi \\x + \frac{\pi }{6} = \pi - 2x + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{6} + k2\pi \\x = \frac{{5\pi }}{{18}} + k\frac{{2\pi }}{3}\end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\end{array}\)

Với \(x = \frac{\pi }{6} + k2\pi \) có nghiệm dương bé nhất là \(x = \frac{\pi }{6}\) khi \(k = 0\).

Với \(x = \frac{{5\pi }}{{18}} + k\frac{{2\pi }}{3}\) có nghiệm dương bé nhất là \(x = \frac{{5\pi }}{{18}}\) khi \(k = 0\).

Vậy nghiệm dương bé nhất của phương trình đã cho là \(x = \frac{\pi }{6}\).

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 10 trang 42 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 10 trang 42 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

Bài 10 trang 42 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo là một bài toán thuộc chủ đề phép biến hóa lượng giác, cụ thể là việc sử dụng các công thức biến đổi lượng giác để rút gọn biểu thức hoặc chứng minh đẳng thức. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các công thức lượng giác cơ bản và kỹ năng biến đổi đại số.

Nội dung bài toán

Bài toán thường yêu cầu học sinh thực hiện một trong các nhiệm vụ sau:

  • Rút gọn biểu thức lượng giác.
  • Chứng minh đẳng thức lượng giác.
  • Tìm giá trị của biểu thức lượng giác.

Các công thức lượng giác cần thiết

Để giải Bài 10 trang 42 SGK Toán 11 tập 1, học sinh cần nhớ các công thức lượng giác sau:

  • Công thức cộng và hiệu lượng giác: sin(a ± b), cos(a ± b), tan(a ± b), cot(a ± b).
  • Công thức nhân đôi: sin(2a), cos(2a), tan(2a), cot(2a).
  • Công thức hạ bậc: sin2(a), cos2(a), tan2(a), cot2(a).
  • Các công thức lượng giác cơ bản khác: sin2(a) + cos2(a) = 1, tan(a) = sin(a)/cos(a), cot(a) = cos(a)/sin(a).

Phương pháp giải bài toán

Khi giải Bài 10 trang 42 SGK Toán 11 tập 1, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Sử dụng các công thức lượng giác để biến đổi biểu thức.
  2. Phân tích biểu thức thành các thành phần đơn giản hơn.
  3. Sử dụng các kỹ năng đại số để rút gọn biểu thức.
  4. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa

Giả sử bài toán yêu cầu rút gọn biểu thức A = sin(x)cos(x) + cos2(x). Ta có thể giải như sau:

A = sin(x)cos(x) + cos2(x) = cos(x)(sin(x) + cos(x)).

Nếu x = π/4, thì A = cos(π/4)(sin(π/4) + cos(π/4)) = (√2/2)(√2/2 + √2/2) = (√2/2)(√2) = 1.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải Bài 10 trang 42 SGK Toán 11 tập 1, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự. Các bài tập này có thể tìm thấy trong sách giáo khoa, sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online.

Lời khuyên

Để học tốt môn Toán 11, học sinh cần:

  • Nắm vững các khái niệm và định lý cơ bản.
  • Luyện tập thường xuyên các bài tập.
  • Tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
  • Sử dụng các tài liệu học tập bổ trợ như sách bài tập, trang web học toán online.

Kết luận

Bài 10 trang 42 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo là một bài toán quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về phép biến hóa lượng giác. Bằng cách nắm vững các công thức lượng giác cơ bản và áp dụng các phương pháp giải phù hợp, học sinh có thể tự tin giải quyết bài toán này và các bài toán tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11