Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 6 trang 46, 47 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 6 trang 46, 47 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 6 trang 46, 47 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11 tập 2. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải quyết các bài tập trong mục 6, trang 46 và 47 của sách giáo khoa Toán 11 tập 2, chương trình Chân trời sáng tạo.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự học Toán đôi khi gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giaibaitoan.com đã biên soạn lời giải chi tiết, kèm theo các bước giải thích rõ ràng, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho hàm số (u = sin x) và hàm số (y = {u^2}).

Hoạt động 6

    Cho hàm số \(u = \sin x\) và hàm số \(y = {u^2}\).

    a) Tính \(y\) theo \(x\).

    b) Tính \(y{'_x}\) (đạo hàm của \(y\) theo biến \(x\)), \(y{'_u}\) (đạo hàm của \(y\) theo biến \(u\)) và \(u{'_x}\) (đạo hàm của \(u\) theo biến \(x\)) rồi so sánh \(y{'_x}\) với \(y{'_u}.u{'_x}\).

    Phương pháp giải:

    a) Thay \(u = \sin x\) vào \(y\).

    b) Sử dụng công thức tính đạo hàm: \({\left( {{x^n}} \right)^\prime } = n{{\rm{x}}^{n - 1}};{\left( {\sin x} \right)^\prime } = \cos x\).

    Lời giải chi tiết:

    a) \(y = {u^2} = {\left( {\sin x} \right)^2} = {\sin ^2}x\).

    b) Ta có:

    \(\begin{array}{l}y{'_x} = {\left( {\sin x.\sin x} \right)^\prime } = {\left( {\sin x} \right)^\prime }.\sin x + \sin x.{\left( {\sin x} \right)^\prime } = \cos x.\sin x + \sin x.\cos x = 2\sin x\cos x\\y{'_u} = {\left( {{u^2}} \right)^\prime } = 2u\\u{'_x} = {\left( {\sin x} \right)^\prime } = \cos x\\ \Rightarrow y{'_u}.u{'_x} = 2u.\cos x = 2\sin x\cos x\end{array}\)

    Vậy \(y{'_x} = y{'_u}.u{'_x}\).

    Thực hành 7

      Tính đạo hàm của các hàm số sau:

      a) \(y = {\left( {2{x^3} + 3} \right)^2}\);

      b) \(y = \cos 3x\);

      c) \(y = {\log _2}\left( {{x^2} + 2} \right)\).

      Phương pháp giải:

      Sử dụng công thức tính đạo hàm của hàm hợp: \(y{'_x} = y{'_u}.u{'_x}\).

      Lời giải chi tiết:

      a) Đặt \(u = 2{{\rm{x}}^3} + 3\) thì \(y = {u^2}\). Ta có: \(u{'_x} = {\left( {2{{\rm{x}}^3} + 3} \right)^\prime } = 6{{\rm{x}}^2}\) và \(y{'_u} = {\left( {{u^2}} \right)^\prime } = 2u\).

      Suy ra \(y{'_x} = y{'_u}.u{'_x} = 2u.6{{\rm{x}}^2} = 2\left( {2{{\rm{x}}^3} + 3} \right).6{{\rm{x}}^2} = 12{{\rm{x}}^2}\left( {2{{\rm{x}}^3} + 3} \right).\)

      Vậy \(y' = 12{{\rm{x}}^2}\left( {2{{\rm{x}}^3} + 3} \right)\).

      b) Đặt \(u = 3{\rm{x}}\) thì \(y = \cos u\). Ta có: \(u{'_x} = {\left( {3{\rm{x}}} \right)^\prime } = 3\) và \(y{'_u} = {\left( {\cos u} \right)^\prime } = - \sin u\).

      Suy ra \(y{'_x} = y{'_u}.u{'_x} = - \sin u.3 = - 3\sin 3{\rm{x}}\).

      Vậy \(y' = - 3\sin 3{\rm{x}}\).

      c) Đặt \(u = {x^2} + 2\) thì \(y = {\log _2}u\). Ta có: \(u{'_x} = {\left( {{x^2} + 2} \right)^\prime } = 2{\rm{x}}\) và \(y{'_u} = {\left( {{{\log }_2}u} \right)^\prime } = \frac{1}{{u\ln 2}}\).

      Suy ra \(y{'_x} = y{'_u}.u{'_x} = \frac{1}{{u\ln 2}}.2x = \frac{1}{{\left( {{x^2} + 2} \right)\ln 2}}.2x = \frac{2x}{{\left( {{x^2} + 2} \right)\ln 2}}.\)

      Vậy \(y' = \frac{2x}{{\left( {{x^2} + 2} \right)\ln 2}}.\)

      Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 6 trang 46, 47 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 6 trang 46, 47 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

      Mục 6 trong SGK Toán 11 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo tập trung vào các kiến thức về đạo hàm của hàm số lượng giác. Đây là một phần quan trọng trong chương trình học, giúp học sinh hiểu rõ hơn về sự biến thiên của các hàm số lượng giác và ứng dụng của đạo hàm trong việc giải quyết các bài toán thực tế.

      Nội dung chi tiết các bài tập trang 46, 47

      Chúng ta sẽ cùng nhau đi sâu vào giải chi tiết từng bài tập trong mục 6, trang 46 và 47. Mỗi bài tập sẽ được phân tích kỹ lưỡng, kèm theo các bước giải thích rõ ràng và dễ hiểu.

      Bài 1: Tính đạo hàm của các hàm số sau

      1. y = sin(2x)
      2. y = cos(x/2)
      3. y = tan(3x)
      4. y = cot(x + 1)

      Lời giải:

      • Để tính đạo hàm của y = sin(2x), ta sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp: y' = cos(2x) * 2 = 2cos(2x)
      • Tương tự, để tính đạo hàm của y = cos(x/2), ta có: y' = -sin(x/2) * (1/2) = -1/2 sin(x/2)
      • Đối với y = tan(3x), ta có: y' = (1/cos2(3x)) * 3 = 3/(cos2(3x))
      • Cuối cùng, đạo hàm của y = cot(x + 1) là: y' = -1/(sin2(x + 1))

      Bài 2: Tìm đạo hàm cấp hai của hàm số y = sin2(x)

      Lời giải:

      Đầu tiên, ta tìm đạo hàm cấp nhất: y' = 2sin(x)cos(x) = sin(2x)

      Sau đó, ta tìm đạo hàm cấp hai: y'' = cos(2x) * 2 = 2cos(2x)

      Bài 3: Cho hàm số y = x + cos(x). Tìm x sao cho y' = 0

      Lời giải:

      Ta có y' = 1 - sin(x). Để y' = 0, ta cần giải phương trình 1 - sin(x) = 0, tức là sin(x) = 1.

      Phương trình sin(x) = 1 có nghiệm là x = π/2 + k2π, với k là số nguyên.

      Ứng dụng của đạo hàm hàm số lượng giác

      Đạo hàm của hàm số lượng giác có nhiều ứng dụng quan trọng trong toán học và các lĩnh vực khác. Một số ứng dụng tiêu biểu bao gồm:

      • Tìm cực trị của hàm số: Đạo hàm giúp xác định các điểm cực trị của hàm số, từ đó vẽ được đồ thị hàm số chính xác hơn.
      • Giải các bài toán vật lý: Đạo hàm được sử dụng để mô tả vận tốc, gia tốc và các đại lượng liên quan đến chuyển động.
      • Tính toán trong kỹ thuật: Đạo hàm được sử dụng để tính toán các đại lượng thay đổi theo thời gian, chẳng hạn như dòng điện, điện áp trong mạch điện.

      Lưu ý khi giải bài tập về đạo hàm hàm số lượng giác

      • Nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản của các hàm số lượng giác: sin(x), cos(x), tan(x), cot(x).
      • Sử dụng thành thạo quy tắc đạo hàm của hàm hợp.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán để đảm bảo tính chính xác.

      Kết luận

      Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức hữu ích về cách giải các bài tập trong mục 6, trang 46 và 47 SGK Toán 11 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11