Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 59, 60 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 59, 60 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 59, 60 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 3 trang 59, 60 SGK Toán 11 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu cùng với phương pháp giải bài tập một cách khoa học.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, tự tin giải quyết các bài toán Toán 11 và đạt kết quả cao trong học tập.

Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) có công bội \(q\). Đặt \({S_n} = {u_1} + {u_2} + ... + {u_n}\).

Hoạt động 3

    Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) có công bội \(q\). Đặt \({S_n} = {u_1} + {u_2} + ... + {u_n}\).

    a) So sánh \(q.{S_n}\) và \(\left( {{u_2} + {u_3} + ... + {u_n}} \right) + q.{u_n}\).

    b) So sánh \({u_1} + q.{S_n}\) và \({S_n} + {u_1}.{q^n}\).

    Phương pháp giải:

    Sử dụng công thức số hạng tổng quát của cấp số nhân có số hạng đầu \({u_1}\) và công bội \(q\) thì số hạng tổng quát là: \({u_n} = {u_1}.{q^{n - 1}},n \ge 2\).

    Lời giải chi tiết:

    a) Ta có:

    \(q.{S_n} = q.\left( {{u_1} + {u_2} + ... + {u_n}} \right) = {u_1}.q + {u_2}.q + ... + {u_n}.q = \left( {{u_2} + {u_3} + ... + {u_n}} \right) + q.{u_n}\)

    b) Ta có:

    \({u_1} + q.{S_n} = {u_1} + \left( {{u_2} + {u_3} + ... + {u_n}} \right) + q.{u_n} = \left( {{u_1} + {u_2} + {u_3} + ... + {u_n}} \right) + q.{u_n} = {S_n} + {u_1}.{q^n}\)

    Thực hành 3

      Tính tổng \(n\) số hạng đầu tiên của cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) trong các trường hợp sau:

      a) \({u_1} = {10^5};q = 0,1;n = 5\);

      b) \({u_1} = 10;{u_2} = - 20;n = 5\).

      Phương pháp giải:

      Sử dụng công thức tính tổng \(n\) số hạng đầu tiên của cấp số nhân có số hạng đầu \({u_1}\) và công bội \(q\) là: \({S_n} = \frac{{{u_1}\left( {1 - {q^n}} \right)}}{{1 - q}}\).

      Lời giải chi tiết:

      a) \({S_5} = \frac{{{u_1}\left( {1 - {q^5}} \right)}}{{1 - q}} = \frac{{{{10}^5}\left( {1 - {{\left( {0,1} \right)}^5}} \right)}}{{1 - 0,1}} = 111110\).

      b) Ta có: \({u_2} = {u_1}.q \Leftrightarrow - 20 = 10.q \Leftrightarrow q = - 2\)

      \({S_5} = \frac{{{u_1}\left( {1 - {q^5}} \right)}}{{1 - q}} = \frac{{10\left( {1 - {{\left( { - 2} \right)}^5}} \right)}}{{1 - \left( { - 2} \right)}} = 110\).

      Vận dụng 4

        Trong bài toán ở Hoạt động mở đầu đầu bài học, tính tổng các độ cao của quả bóng sau 10 lần rơi đầu tiên.

        Phương pháp giải:

        Sử dụng công thức tính tổng \(n\) số hạng đầu tiên của cấp số nhân có số hạng đầu \({u_1}\) và công bội \(q\) là: \({S_n} = \frac{{{u_1}\left( {1 - {q^n}} \right)}}{{1 - q}}\).

        Lời giải chi tiết:

        Theo đề bài ta có dãy số chỉ độ cao của quả bóng là một cấp số nhân có số hạng đầu \({u_1} = 120\) và công bội \(q = \frac{1}{2}\).

        Tổng các độ cao của quả bóng sau 10 lần rơi đầu tiên là:

        \({S_{10}} = \frac{{{u_1}\left( {1 - {q^{10}}} \right)}}{{1 - q}} = \frac{{120\left( {1 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^{10}}} \right)}}{{1 - \left( {\frac{1}{2}} \right)}} = 239,765625\left( {cm} \right)\).

        Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 3 trang 59, 60 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục 3 trang 59, 60 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

        Mục 3 trong SGK Toán 11 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo tập trung vào việc nghiên cứu về giới hạn của hàm số. Đây là một khái niệm nền tảng quan trọng trong chương trình Toán học, mở đầu cho việc học tập các khái niệm về đạo hàm và tích phân trong các lớp học tiếp theo. Việc nắm vững kiến thức về giới hạn hàm số không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài tập trong SGK mà còn là bước chuẩn bị quan trọng cho các kỳ thi sắp tới.

        Nội dung chính của mục 3 trang 59, 60

        Mục 3 bao gồm các nội dung chính sau:

        • Khái niệm giới hạn của hàm số tại một điểm: Định nghĩa giới hạn, ý nghĩa của giới hạn, cách kiểm tra giới hạn của hàm số tại một điểm.
        • Các tính chất của giới hạn: Giới hạn của tổng, hiệu, tích, thương của các hàm số.
        • Các dạng giới hạn thường gặp: Giới hạn của hàm đa thức, hàm hữu tỉ, hàm lượng giác.
        • Ứng dụng của giới hạn: Giải các bài toán liên quan đến sự liên tục của hàm số.

        Giải chi tiết bài tập mục 3 trang 59, 60

        Bài 1: Tính các giới hạn sau

        a) lim (x→2) (x^2 + 3x - 1)

        Để tính giới hạn này, ta có thể thay trực tiếp x = 2 vào biểu thức:

        lim (x→2) (x^2 + 3x - 1) = 2^2 + 3*2 - 1 = 4 + 6 - 1 = 9

        b) lim (x→-1) (x^3 - 2x + 5)

        Tương tự, ta thay x = -1 vào biểu thức:

        lim (x→-1) (x^3 - 2x + 5) = (-1)^3 - 2*(-1) + 5 = -1 + 2 + 5 = 6

        Bài 2: Tính các giới hạn sau

        a) lim (x→3) (x - 3) / (x^2 - 9)

        Ta có thể phân tích mẫu số thành nhân tử:

        lim (x→3) (x - 3) / (x^2 - 9) = lim (x→3) (x - 3) / ((x - 3)(x + 3)) = lim (x→3) 1 / (x + 3) = 1 / (3 + 3) = 1/6

        b) lim (x→0) (x^2 + 2x) / x

        Ta có thể rút gọn biểu thức:

        lim (x→0) (x^2 + 2x) / x = lim (x→0) x(x + 2) / x = lim (x→0) (x + 2) = 0 + 2 = 2

        Phương pháp giải bài tập về giới hạn hàm số

        Để giải các bài tập về giới hạn hàm số một cách hiệu quả, các em có thể áp dụng các phương pháp sau:

        1. Thay trực tiếp: Nếu hàm số liên tục tại điểm cần tính giới hạn, ta có thể thay trực tiếp giá trị của x vào biểu thức.
        2. Phân tích thành nhân tử: Nếu biểu thức chứa các phân số, ta có thể phân tích tử số và mẫu số thành nhân tử để rút gọn biểu thức.
        3. Sử dụng các tính chất của giới hạn: Áp dụng các tính chất của giới hạn để biến đổi biểu thức về dạng đơn giản hơn.
        4. Sử dụng các công thức giới hạn đặc biệt: Ví dụ: lim (x→0) sin(x)/x = 1, lim (x→0) (1 - cos(x))/x = 0.

        Lưu ý khi giải bài tập về giới hạn hàm số

        • Luôn kiểm tra xem hàm số có liên tục tại điểm cần tính giới hạn hay không.
        • Chú ý đến các dạng giới hạn vô định, cần phải biến đổi biểu thức trước khi tính giới hạn.
        • Sử dụng các công thức giới hạn đặc biệt một cách chính xác.

        Kết luận

        Hy vọng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải bài tập được trình bày ở trên, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức về giới hạn hàm số và tự tin giải quyết các bài tập trong SGK Toán 11 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11