Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 66, 67 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 66, 67 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 66, 67 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 66 và 67 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự học Toán đôi khi gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giaibaitoan.com đã biên soạn lời giải chi tiết, kèm theo các bước giải thích rõ ràng, giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Từ một điểm (O) vẽ hai tia (Ox) và (Oy) lần lượt vuông góc với hai bức tường trong phòng. Đo góc (xOy).

Hoạt động 2

    Từ một điểm \(O\) vẽ hai tia \(Ox\) và \(Oy\) lần lượt vuông góc với hai bức tường trong phòng. Đo góc \(xOy\).

    Giải mục 2 trang 66, 67 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

    Phương pháp giải:

    Thực hành đo góc và trả lời câu hỏi.

    Lời giải chi tiết:

    \(\widehat {xOy} = {90^ \circ }\).

    Hoạt động 3

      Cho hai mặt phẳng \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\) cắt nhau theo giao tuyến \(d\) điểm \(M\) không thuộc \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\). Gọi \(H\) và \(K\) lần lượt là hình chiếu vuông góc của \(M\) lên \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\). Gọi \(O\) là giao điểm của \(d\) và \(\left( {MHK} \right)\) (Hình 8). 

      Giải mục 2 trang 66, 67 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

      a) Giả sử \(\left( P \right) \bot \left( Q \right)\), hãy cho biết tứ giác \(MHOK\) là hình gì? Tìm trong \(\left( P \right)\) đường thẳng vuông góc với \(\left( Q \right)\).

      b) Giả sử \(\left( P \right)\) chứa đường thẳng \(a\) với \(a \bot \left( Q \right)\), hãy cho biết tứ giác \(MHOK\) là hình gì? Tính góc giữa \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\).

      Phương pháp giải:

      Sử dụng định nghĩa: Góc giữa hai mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) và \(\left( \beta \right)\) là góc giữa hai đường thẳng lần lượt vuông góc với \(\left( \alpha \right)\) và \(\left( \beta \right)\).

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta có:

      \(\begin{array}{l}MH \bot \left( P \right) \Rightarrow MH \bot OH\\MK \bot \left( Q \right) \Rightarrow MK \bot OK\\\left( {\left( P \right),\left( Q \right)} \right) = {90^ \circ } \Rightarrow \left( {MH,MK} \right) = {90^ \circ } \Rightarrow MH \bot MK\end{array}\)

      Tứ giác \(MHOK\) có \(\widehat {MHO} = \widehat {MK{\rm{O}}} = \widehat {HMK} = {90^ \circ }\).

      Vậy tứ giác \(MHOK\) là hình chữ nhật.

      Trong \(\left( P \right)\) có đường thẳng \(OH\) vuông góc với \(\left( Q \right)\).

      b) Ta có:

      \(\left. \begin{array}{l}a \bot \left( Q \right) \Rightarrow a \bot OK\\MH \bot \left( P \right) \Rightarrow MH \bot a\end{array} \right\} \Rightarrow MH\parallel OK\)

      Lại có \(MH \bot \left( P \right)\). Vậy \(OK \bot \left( P \right) \Rightarrow OK \bot OH\)

      Tứ giác \(MHOK\) có \(\widehat {MHO} = \widehat {MK{\rm{O}}} = \widehat {HOK} = {90^ \circ }\).

      Vậy tứ giác \(MHOK\) là hình chữ nhật.

      \(\left( {\left( P \right),\left( Q \right)} \right) = \left( {MH,MK} \right) = \widehat {HMK} = {90^ \circ }\).

      Thực hành 1

        Cho hình chóp \(S.ABCD\) có các cạnh bên bằng nhau và đáy là hình vuông. Chứng minh rằng:

        a) \(\left( {SAC} \right) \bot \left( {ABCD} \right)\);

        b) \(\left( {SAC} \right) \bot \left( {SBD} \right)\).

        Phương pháp giải:

        Cách chứng minh hai mặt phẳng vuông góc: chứng minh mặt phẳng này chứa một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 2 trang 66, 67 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

        a) Gọi \(O = AC \cap B{\rm{D}}\).

        Tam giác \(SAC\) cân tại \(S \Rightarrow SO \bot AC\)

        Tam giác \(SB{\rm{D}}\) cân tại \(S \Rightarrow SO \bot B{\rm{D}}\)

        \(\left. \begin{array}{l} \Rightarrow SO \bot \left( {ABCD} \right)\\SO \subset \left( {SAC} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow \left( {SAC} \right) \bot \left( {ABCD} \right)\)

        b) \(ABCD\) là hình vuông \( \Rightarrow AC \bot B{\rm{D}}\)

        \(SO \bot AC\)

        \(\left. \begin{array}{l} \Rightarrow AC \bot \left( {SB{\rm{D}}} \right)\\AC \subset \left( {SAC} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow \left( {SAC} \right) \bot \left( {SB{\rm{D}}} \right)\)

        Vận dụng 1

          Mô tả cách kiểm tra một bức tường vuông góc với mặt sàn bằng hai cái êke trong Hình 10.

          Giải mục 2 trang 66, 67 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

          Phương pháp giải:

          Sử dụng định lí 1: Điều kiện cần và đủ để hai mặt phẳng vuông góc là mặt phẳng này chứa một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng kia.

          Lời giải chi tiết:

          Đặt êke sao cho hai cạnh góc vuông của hai êke chạm nhau tạo thành một đường thẳng, hai cạnh còn lại của hai êke sát với mặt sàn.

          Nếu đường thẳng đó nằm sát với bức tường thì bức tường vuông góc với mặt sàn.

          Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 2 trang 66, 67 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải mục 2 trang 66, 67 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

          Mục 2 của SGK Toán 11 tập 2 Chân trời sáng tạo thường tập trung vào một chủ đề cụ thể trong chương trình học. Để giải quyết hiệu quả các bài tập trong mục này, trước hết, bạn cần nắm vững lý thuyết cơ bản và các công thức liên quan. Việc hiểu rõ bản chất của vấn đề sẽ giúp bạn tiếp cận bài toán một cách logic và tìm ra lời giải chính xác.

          Nội dung chính của Mục 2 (Trang 66, 67)

          Thông thường, Mục 2 sẽ đi sâu vào một trong các chủ đề sau (tùy thuộc vào chương cụ thể):

          • Đạo hàm của hàm số lượng giác: Tìm hiểu về đạo hàm của sinx, cosx, tanx, cotx và các công thức liên quan.
          • Ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số: Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến, cực trị và vẽ đồ thị hàm số.
          • Bài toán tối ưu: Giải các bài toán tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số.
          • Phương trình lượng giác: Giải các phương trình lượng giác cơ bản và nâng cao.

          Phương pháp giải các bài tập điển hình

          Dưới đây là một số phương pháp giải các bài tập thường gặp trong Mục 2:

          1. Sử dụng công thức đạo hàm: Áp dụng các công thức đạo hàm đã học để tính đạo hàm của hàm số.
          2. Phân tích và biến đổi biểu thức: Sử dụng các phép biến đổi đại số để đơn giản hóa biểu thức và tìm ra lời giải.
          3. Sử dụng phương pháp đồ thị: Vẽ đồ thị hàm số để xác định các điểm cực trị và khoảng đồng biến, nghịch biến.
          4. Áp dụng các kỹ thuật giải phương trình: Sử dụng các kỹ thuật giải phương trình lượng giác đã học để tìm ra nghiệm của phương trình.

          Ví dụ minh họa: Giải bài tập 2.1 trang 66 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

          Bài tập: Tính đạo hàm của hàm số y = sin(2x + 1).

          Lời giải:

          Sử dụng công thức đạo hàm của hàm hợp: (u(v(x)))' = u'(v(x)) * v'(x).

          Đặt u(v) = sin(v) và v(x) = 2x + 1.

          Khi đó, u'(v) = cos(v) và v'(x) = 2.

          Vậy, y' = cos(2x + 1) * 2 = 2cos(2x + 1).

          Lưu ý quan trọng khi giải bài tập

          • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt đầu giải.
          • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả của bạn là chính xác và hợp lý.
          • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và nâng cao kiến thức.

          Bảng tổng hợp công thức đạo hàm thường dùng

          Hàm số yĐạo hàm y'
          sinxcosx
          cosx-sinx
          tanx1/cos2x
          cotx-1/sin2x

          Hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, bạn sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong Mục 2 trang 66, 67 SGK Toán 11 tập 2 Chân trời sáng tạo. Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục môn Toán!

          Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán không chỉ giúp bạn đạt kết quả tốt trong học tập mà còn là nền tảng vững chắc cho sự phát triển trong tương lai. Hãy dành thời gian ôn tập và luyện tập thường xuyên để nâng cao khả năng của mình.

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11