Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 7 trang 56 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 7 trang 56 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 7 trang 56 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 7 trang 56 SGK Toán 11 tập 1 thuộc chương trình học Toán 11 Chân trời sáng tạo, tập trung vào việc giải quyết các bài toán liên quan đến vectơ. Bài tập này đòi hỏi học sinh nắm vững kiến thức về phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ và ứng dụng vào giải quyết các bài toán hình học.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 7 trang 56, giúp các em học sinh hiểu rõ bản chất của bài toán và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Khi một vận động viên nhảy dù nhảy ra khỏi máy bay, gia sử quãng đường người ấy rơi tự do (tính theo feet) trong mỗi giây liên tiếp theo thứ tự trước khi bung dù lần lượt là:

Đề bài

Khi một vận động viên nhảy dù nhảy ra khỏi máy bay, gia sử quãng đường người ấy rơi tự do (tính theo feet) trong mỗi giây liên tiếp theo thứ tự trước khi bung dù lần lượt là: 16; 48; 80; 112; 144; ... (các quãng đường này tạo thành cấp số cộng).

a) Tính công sai của cấp số cộng trên.

b) Tính tổng chiều dài quãng đường rơi tự do của người đó trong 10 giây đầu tiên.

Bài 7 trang 56 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 7 trang 56 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

‒ Chứng minh các số hạng liên tiếp nhau hơn kém nhau cùng một số không đổi.

‒ Sử dụng công thức tính tổng \(n\) số hạng đầu tiên của cấp số cộng có số hạng đầu \({u_1}\) và công sai \(d\) là: \({S_n} = \frac{{n\left( {{u_1} + {u_n}} \right)}}{2} = \frac{{n\left[ {2{u_1} + \left( {n - 1} \right)d} \right]}}{2}\).

Lời giải chi tiết

a) Ta có:

\(48 = 16 + 32;80 = 48 + 32;112 = 80 + 32;144 = 112 + 32;...\)

Vậy dãy số trên là cấp số cộng có số hạng đầu \({u_1} = 16\) và công sai \(d = 32\).

b) Tổng chiều dài quãng đường rơi tự do của người đó trong 10 giây đầu tiên là:

\({S_{10}} = \frac{{10\left[ {2{u_1} + \left( {10 - 1} \right)d} \right]}}{2} = \frac{{10\left( {2{u_1} + 9d} \right)}}{2} = \frac{{10\left( {2.16 + 9.32} \right)}}{2} = 1600\) (feet)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 7 trang 56 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 7 trang 56 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 7 trang 56 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 11, giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng của chúng trong hình học. Dưới đây là lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập này:

Nội dung bài tập

Bài 7 yêu cầu học sinh giải quyết các bài toán liên quan đến việc tìm tọa độ của vectơ, thực hiện các phép toán trên vectơ và chứng minh các đẳng thức vectơ. Cụ thể, bài tập thường bao gồm các dạng sau:

  • Tìm tọa độ của vectơ: Cho các điểm A, B, C, yêu cầu tìm tọa độ của vectơ AB, AC, BC.
  • Thực hiện các phép toán trên vectơ: Tính tổng, hiệu, tích của một số với vectơ.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Chứng minh rằng hai vectơ bằng nhau hoặc cùng phương.
  • Ứng dụng vào hình học: Sử dụng vectơ để chứng minh các tính chất của hình học như tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi.

Lời giải chi tiết

Để giải quyết bài 7 trang 56, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Khái niệm về vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Tọa độ của vectơ: Tọa độ của vectơ được xác định bởi hiệu tọa độ của điểm cuối và điểm gốc.
  • Các phép toán trên vectơ: Phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ.
  • Các tính chất của vectơ: Tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép cộng và phép nhân vectơ.

Dưới đây là ví dụ về lời giải chi tiết cho một dạng bài tập thường gặp trong Bài 7:

Ví dụ: Cho A(1; 2), B(3; 4). Tìm tọa độ của vectơ AB.

Giải:

Tọa độ của vectơ AB được tính như sau:

AB = (3 - 1; 4 - 2) = (2; 2)

Vậy, tọa độ của vectơ AB là (2; 2).

Hướng dẫn giải bài tập

Để giải Bài 7 trang 56 hiệu quả, học sinh nên:

  • Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài tập.
  • Vẽ hình: Vẽ hình minh họa để hiểu rõ bài toán.
  • Sử dụng các công thức: Áp dụng các công thức về tọa độ của vectơ, các phép toán trên vectơ và các tính chất của vectơ.
  • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả của mình là chính xác.

Mở rộng kiến thức

Ngoài việc giải Bài 7 trang 56, học sinh nên tìm hiểu thêm về các ứng dụng của vectơ trong hình học, vật lý và các lĩnh vực khác. Việc hiểu rõ về vectơ sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán phức tạp hơn và phát triển tư duy logic.

Ví dụ, trong vật lý, vectơ được sử dụng để biểu diễn các đại lượng vật lý có cả độ lớn và hướng như vận tốc, gia tốc, lực. Trong đồ họa máy tính, vectơ được sử dụng để mô tả các đối tượng hình học và thực hiện các phép biến đổi hình học.

Bài tập tương tự

Để rèn luyện kỹ năng giải bài tập về vectơ, học sinh có thể làm thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo và các tài liệu tham khảo khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi giải các bài toán khó.

Ngoài ra, học sinh có thể tham khảo các bài giảng trực tuyến, video hướng dẫn giải bài tập trên các trang web học toán online như giaibaitoan.com để được hỗ trợ và giải đáp thắc mắc.

Bài 7 trang 56 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng của chúng. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập trên đây, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài toán và đạt kết quả tốt trong học tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11