Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 6 trang 19 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời ság tạo

Bài 6 trang 19 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời ság tạo

Bài 6 trang 19 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời ság tạo

Bài 6 trang 19 SGK Toán 11 tập 1 thuộc chương trình học Toán 11 Chân trời ság tạo, tập trung vào việc giải quyết các bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ vectơ. Bài tập này giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của chúng trong hình học.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 6 trang 19, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Rút gọn các biểu thức sau: a) (frac{1}{{tan alpha + 1}} + frac{1}{{cot alpha + 1}})

Đề bài

Rút gọn các biểu thức sau:

a) \(\frac{1}{{\tan \alpha + 1}} + \frac{1}{{\cot \alpha + 1}}\)

b) \(\cos \left( {\frac{\pi }{2} - \alpha } \right) - \sin \left( {\pi + \alpha } \right)\)

c) \(\sin \left( {\alpha - \frac{\pi }{2}} \right) + \cos \left( { - \alpha + 6\pi } \right) - \tan \left( {\alpha + \pi } \right)\cot \left( {3\pi - \alpha } \right)\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 6 trang 19 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời ság tạo 1

Kết hợp giữa công thức cơ bản của lượng giác và hệ thức lượng giác để rút gọn

Lời giải chi tiết

a)

\(\begin{array}{l}\frac{1}{{\tan \alpha + 1}} + \frac{1}{{\cot \alpha + 1}} = \frac{{\cot \alpha + 1 + \tan \alpha + 1}}{{\left( {\tan \alpha + 1} \right)\left( {\cot \alpha + 1} \right)}}\\ = \frac{{\tan \alpha + \cot \alpha + 2}}{{\tan \alpha .\cot \alpha + \tan \alpha + \cot \alpha + 1}} = \frac{{\tan \alpha + \cot \alpha + 2}}{{\tan \alpha + \cot \alpha + 2}} = 1\end{array}\)

b) \(\cos \left( {\frac{\pi }{2} - \alpha } \right) - \sin \left( {\pi + \alpha } \right) = \sin \alpha + \sin \alpha = 2\sin \alpha \)

c) \(\begin{array}{l}\sin \left( {\alpha - \frac{\pi }{2}} \right) + \cos \left( { - \alpha + 6\pi } \right) - \tan \left( {\alpha + \pi } \right)\cot \left( {3\pi - \alpha } \right)\\ = - \sin \left( {\frac{\pi }{2} - \alpha } \right) + \cos \left( \alpha \right) - \tan \alpha .\cot \left( {\pi - \alpha } \right)\\ = - \cos \alpha + \cos \alpha + \tan \alpha .\cot \alpha \\ = 1\end{array}\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 6 trang 19 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời ság tạo trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 6 trang 19 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời ság tạo: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 6 trang 19 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời ság tạo là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 11, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng các phép toán vectơ vào giải quyết các bài toán thực tế. Dưới đây là giải chi tiết bài tập này:

Nội dung bài tập

Bài 6 yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán cộng, trừ vectơ dựa trên các thông tin được cung cấp trong hình vẽ hoặc các dữ kiện cụ thể. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc sau:

  • Quy tắc cộng vectơ: Nếu a = (x1, y1) và b = (x2, y2) thì a + b = (x1 + x2, y1 + y2).
  • Quy tắc trừ vectơ: Nếu a = (x1, y1) và b = (x2, y2) thì a - b = (x1 - x2, y1 - y2).

Giải chi tiết

(Phần này sẽ chứa lời giải chi tiết cho từng ý của bài tập 6, bao gồm cả hình vẽ minh họa nếu cần thiết. Ví dụ:

a) Tìm vectơ AB + AC:

Dựa vào hình vẽ, ta có tọa độ của các điểm A, B, C. Sau đó, áp dụng quy tắc cộng vectơ để tìm được vectơ AB + AC.

b) Tìm vectơ AB - AC:

Tương tự như trên, ta áp dụng quy tắc trừ vectơ để tìm được vectơ AB - AC.

...)

Các dạng bài tập tương tự

Ngoài Bài 6, chương trình Toán 11 Chân trời ság tạo còn có nhiều bài tập tương tự về phép cộng và phép trừ vectơ. Các bài tập này thường yêu cầu học sinh:

  • Tìm tọa độ của vectơ tổng, vectơ hiệu.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ.
  • Sử dụng các phép toán vectơ để giải quyết các bài toán hình học.

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

Để giải các bài tập về vectơ một cách hiệu quả, học sinh nên:

  1. Nắm vững các định nghĩa, tính chất và quy tắc của các phép toán vectơ.
  2. Vẽ hình minh họa để hình dung rõ hơn về bài toán.
  3. Sử dụng hệ tọa độ để biểu diễn các vectơ và thực hiện các phép toán một cách dễ dàng.
  4. Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Ứng dụng của vectơ trong thực tế

Vectơ không chỉ là một khái niệm trừu tượng trong toán học mà còn có nhiều ứng dụng thực tế trong các lĩnh vực như vật lý, kỹ thuật, đồ họa máy tính,... Ví dụ:

  • Trong vật lý, vectơ được sử dụng để biểu diễn các đại lượng vật lý có cả độ lớn và hướng, như vận tốc, lực, gia tốc,...
  • Trong kỹ thuật, vectơ được sử dụng để mô tả các chuyển động của vật thể, các lực tác dụng lên vật thể,...
  • Trong đồ họa máy tính, vectơ được sử dụng để tạo ra các hình ảnh, mô hình 3D,...

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về Bài 6 trang 19 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời ság tạo và tự tin giải các bài tập tương tự. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán nhé!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11