Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 5 trang 71, 72, 73 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 5 trang 71, 72, 73 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 5 trang 71, 72, 73 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 5 trang 71, 72, 73 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán.

Bài tập trong mục này tập trung vào các kiến thức quan trọng của chương trình Toán 11, đòi hỏi các em phải có sự hiểu biết sâu sắc về lý thuyết và kỹ năng vận dụng linh hoạt.

Cho hình chóp (S.ABCD) có đáy (ABCD) là hình vuông với tâm (O) và các cạnh bên của hình chóp bằng nhau (Hình 21).

Hoạt động 7

    Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông với tâm \(O\) và các cạnh bên của hình chóp bằng nhau (Hình 21). Đường thẳng \(SO\) có vuông góc với đáy không?

    Giải mục 5 trang 71, 72, 73 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

    Phương pháp giải:

    Sử dụng định lí: Nếu đường thẳng \(d\) vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau \(a\) và \(b\) cùng nằm trong mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) thì \(d \bot \left( \alpha \right)\).

    Lời giải chi tiết:

    Tam giác \(SAC\) cân tại \(S \Rightarrow SO \bot AC\)

    Tam giác \(SB{\rm{D}}\) cân tại \(S \Rightarrow SO \bot B{\rm{D}}\)

    \( \Rightarrow SO \bot \left( {ABCD} \right)\)

    Thực hành 4

      Cho hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) có \(O\) là tâm của đáy và \(AB = a,SA = 2a\). Tính \(SO\) theo \(a\).

      Phương pháp giải:

      Sử dụng định lí Pitago.

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 5 trang 71, 72, 73 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

      \(S.ABCD\) là hình chóp tứ giác đều \( \Rightarrow SO \bot \left( {ABCD} \right)\)

      \( \Rightarrow SO \bot AO\)

      \(ABC{\rm{D}}\) là hình vuông

      \( \Rightarrow AC = AB\sqrt 2 = a\sqrt 2 \Rightarrow AO = \frac{1}{2}AC = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)

      Xét tam giác \(SAO\) vuông tại \(O\) có:

      \(SO = \sqrt {S{A^2} - A{O^2}} = \frac{{a\sqrt {14} }}{2}\)

      Vận dụng 4

        Cho biết kim tự tháp Khafre tại Ai Cập có dạng hình chóp tứ giác đều với chiều cao khoảng 136 m và cạnh đáy dài khoảng 152 m. Tính độ dài đường cao của mặt bên xuất phát từ đỉnh của kim tự tháp.

        (nguồn: https://vi.wikipedia.org/wiki/ Kim tự tháp_Khafre)

        Giải mục 5 trang 71, 72, 73 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

        Phương pháp giải:

        Sử dụng định lí Pitago.

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 5 trang 71, 72, 73 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2

        Mô hình hoá hình ảnh kim tự tháp bằng hình chóp tứ giác đều \(S.ABC{\rm{D}}\) có \(O\) là tâm của đáy. Kẻ \(SI \bot C{\rm{D}}\left( {I \in C{\rm{D}}} \right)\).

        Ta có: \(SO = 136,CD = 152\)

        Tam giác \(SCD\) cân tại \(S\)

        \( \Rightarrow SI\) vừa là trung tuyến, vừa là đường cao của tam giác

        \( \Rightarrow I\) là trung điểm của \(CD\).

        Mà \(O\) là trung điểm của \(AD\)

        \( \Rightarrow OI\) là đường trung bình của tam giác \(ACD\)

        \( \Rightarrow OI = \frac{1}{2}BC = 76\)

        \(SO \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SO \bot OI\)

        \( \Rightarrow \Delta SOI\) vuông tại \(O\)

        \( \Rightarrow SI = \sqrt {S{O^2} + O{I^2}} = 4\sqrt {1517} \approx 155,8\)

        Vậy độ dài đường cao của mặt bên xuất phát từ đỉnh của kim tự tháp khoảng 155,8 m.

        Hoạt động 8

          Cho hình chóp đều \(S.{A_1}{A_2}{A_3}...{A_6}\). Mặt phẳng \(\left( P \right)\) song song với mặt đáy và cắt các cạnh bên lần lượt tại \({A_1}^\prime ,{A_2}^\prime ,{A_3}^\prime ,...,{A_6}^\prime \).

          Giải mục 5 trang 71, 72, 73 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

          a) Đa giác \({A_1}^\prime {A_2}^\prime {A_3}^\prime ...{A_6}^\prime \) có phải lục giác đều không? Giải thích.

          b) Gọi \(O\) và \(O'\) lần lượt là tâm của hai lục giác \({A_1}{A_2}{A_3}...{A_6}\) và \({A_1}^\prime {A_2}^\prime {A_3}^\prime ...{A_6}^\prime \). Đường thẳng \(OO'\) có vuông góc với mặt đáy không?

          Phương pháp giải:

          Sử dụng tính chất của hai mặt phẳng song song.

          Lời giải chi tiết:

          a) Ta có:

          \(\begin{array}{l}\left( P \right)\parallel \left( {{A_1}{A_2}{A_3}...{A_6}} \right)\\ \Rightarrow {A_1}^\prime {A_2}^\prime \parallel {A_1}{A_2},{A_2}^\prime {A_3}^\prime \parallel {A_2}{A_3},{A_3}^\prime {A_4}^\prime \parallel {A_3}{A_4},{A_4}^\prime {A_5}^\prime \parallel {A_4}{A_5},{A_5}^\prime {A_6}^\prime \parallel {A_5}{A_6},{A_6}^\prime {A_1}^\prime \parallel {A_6}{A_1}\\ \Rightarrow \frac{{{A_1}^\prime {A_2}^\prime }}{{{A_1}{A_2}}} = \frac{{{A_2}^\prime {A_3}^\prime }}{{{A_2}{A_3}}} = \frac{{{A_3}^\prime {A_4}^\prime }}{{{A_3}{A_4}}} = \frac{{{A_4}^\prime {A_5}^\prime }}{{{A_4}{A_5}}} = \frac{{{A_5}^\prime {A_6}^\prime }}{{{A_5}{A_6}}} = \frac{{{A_6}^\prime {A_1}^\prime }}{{{A_6}{A_1}}}\end{array}\)

          Mà \({A_1}{A_2} = {A_2}{A_3} = {A_3}{A_4} = {A_4}{A_5} = {A_5}{A_6} = {A_6}{A_1}\)

          \( \Rightarrow {A_1}^\prime {A_2}^\prime = {A_2}^\prime {A_3}^\prime = {A_3}^\prime {A_4}^\prime = {A_4}^\prime {A_5}^\prime = {A_5}^\prime {A_6}^\prime = {A_6}^\prime {A_1}^\prime \)

          Vậy đa giác \({A_1}^\prime {A_2}^\prime {A_3}^\prime ...{A_6}^\prime \) là lục giác đều.

          b) Ta có:

          \(\left. \begin{array}{l}O' \in {A_1}^\prime {A_4}^\prime \subset \left( {S{A_1}{A_4}} \right)\\O' \in {A_3}^\prime {A_6}^\prime \subset \left( {S{A_3}{A_6}} \right)\\\left( {S{A_1}{A_4}} \right) \cap \left( {S{A_3}{A_6}} \right) = SO\end{array} \right\} \Rightarrow O' \in SO\)

          Mà \(S.{A_1}{A_2}{A_3}...{A_6}\) là hình chóp đều \( \Rightarrow SO \bot \left( {{A_1}{A_2}{A_3}...{A_6}} \right)\)

          Vậy \(OO' \bot \left( {{A_1}{A_2}{A_3}...{A_6}} \right)\)

          Thực hành 5

            Cho hình chóp cụt tam giác đều \(ABC.A'B'C'\) có cạnh đáy lớn \(a\), cạnh đáy nhỏ \(\frac{a}{2}\) và cạnh bên \(2a\). Tính độ dài đường cao của hình chóp cụt đó.

            Phương pháp giải:

            Dựng đường cao và sử dụng định lí Pitago.

            Lời giải chi tiết:

            Giải mục 5 trang 71, 72, 73 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

            Gọi \(O,O'\) lần lượt là tâm của hai đáy \(ABC\) và \(A'B'C'\), \(M,M'\) lần lượt là trung điểm của \(BC\) và \(B'C'\).

            Kẻ \(A'H \bot AO\left( {H \in AO} \right) \Rightarrow A'H = OO'\)

            \(\Delta ABC\) đều \( \Rightarrow AM = \frac{{a\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow AO = \frac{2}{3}AM = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)

            \(\Delta A'B'C'\) đều \( \Rightarrow A'M' = \frac{{\frac{a}{2}.\sqrt 3 }}{2} = \frac{{a\sqrt 3 }}{4} \Rightarrow A'O' = \frac{2}{3}A'M' = \frac{{a\sqrt 3 }}{6}\)

            \(A'HOO'\) là hình chữ nhật \( \Rightarrow OH = A'O' = \frac{{a\sqrt 3 }}{6}\)

            \( \Rightarrow AH = AO - OH = \frac{{a\sqrt 3 }}{6}\)

            Tam giác \(AA'H\) vuông tại \(H\)

            \( \Rightarrow OO' = A'H = \sqrt {AA{'^2} - A{H^2}} = \frac{{a\sqrt {141} }}{6}\)

            Vận dụng 5

              Một người cần sơn tất cả các mặt của một cái bục để đặt tượng có dạng hình chóp cụt lục giác đều có cạnh đáy lớn 1 m, cạnh bên và cạnh đáy nhỏ bằng 0,7 m. Tính tổng diện tích cần sơn.

              Giải mục 5 trang 71, 72, 73 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

              Phương pháp giải:

              Dựng đường cao và sử dụng định lí Pitago.

              Lời giải chi tiết:

              Giải mục 5 trang 71, 72, 73 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2

              Mô hình hoá hình ảnh cái bục bằng hình chóp cụt lục giác đều \(ABC{\rm{DEF}}{\rm{.}}A'B'C'{\rm{D'E'F'}}\) có \(O\) và \(O'\) là tâm của hai đáy. Kẻ \(C'H \bot BC\left( {H \in BC} \right)\).

              Ta có: \(BC = 1;CC' = B'C' = 0,7\).

              Diện tích đáy lớn là: \(6.\frac{{B{C^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{3\sqrt 3 }}{2}\)

              Diện tích đáy nhỏ là: \(6.\frac{{B'C{'^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{147\sqrt 3 }}{{200}}\)

              \(BCC'B'\) là hình thang cân nên \(HC = \frac{{BC - B'C'}}{2} = 0,15\)

              Tam giác \(CC'H\) vuông tại \(H \Rightarrow C'H = \sqrt {CC{'^2} - C{H^2}} = \frac{{\sqrt {187} }}{{20}}\)

              Diện tích một mặt bên là: \(\frac{1}{2}\left( {BC + B'C'} \right).C'H = \frac{{17\sqrt {187} }}{{400}}\)

              Diện tích sáu mặt bên là: \(6.\frac{{17\sqrt {187} }}{{400}} = \frac{{51\sqrt {187} }}{{200}}\)

              Diện tích cần sơn là: \(\frac{{51\sqrt {187} }}{{200}} + \frac{{3\sqrt 3 }}{2} + \frac{{147\sqrt 3 }}{{200}} \approx 7,36\left( {{m^2}} \right)\)

              Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 5 trang 71, 72, 73 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

              Giải mục 5 trang 71, 72, 73 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

              Mục 5 của SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo thường xoay quanh các chủ đề về đạo hàm của hàm số, ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số và giải các bài toán thực tế. Để giải quyết hiệu quả các bài tập trong mục này, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về đạo hàm, quy tắc tính đạo hàm và các ứng dụng của đạo hàm.

              Nội dung chính của Mục 5

              Mục 5 thường bao gồm các nội dung sau:

              • Đạo hàm của hàm số hợp: Tìm hiểu cách tính đạo hàm của hàm số được tạo thành từ nhiều hàm số đơn giản hơn.
              • Đạo hàm của hàm ẩn: Giải các bài toán tìm đạo hàm khi hàm số được cho dưới dạng ẩn.
              • Ứng dụng của đạo hàm để khảo sát hàm số: Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến, cực trị và điểm uốn của hàm số.
              • Bài toán tối ưu: Giải các bài toán tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trong một khoảng cho trước.

              Giải chi tiết bài tập trang 71

              Trang 71 thường chứa các bài tập về đạo hàm của hàm số hợp. Ví dụ, bài tập yêu cầu tính đạo hàm của hàm số y = sin(x^2 + 1). Để giải bài tập này, học sinh cần áp dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp: y' = cos(x^2 + 1) * (x^2 + 1)' = cos(x^2 + 1) * 2x.

              Giải chi tiết bài tập trang 72

              Trang 72 thường chứa các bài tập về đạo hàm của hàm ẩn. Ví dụ, bài tập yêu cầu tìm đạo hàm dy/dx của phương trình x^2 + y^2 = 1. Để giải bài tập này, học sinh cần lấy đạo hàm hai vế của phương trình theo x, sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm ẩn và giải phương trình để tìm dy/dx.

              Giải chi tiết bài tập trang 73

              Trang 73 thường chứa các bài tập về ứng dụng của đạo hàm để khảo sát hàm số. Ví dụ, bài tập yêu cầu khảo sát hàm số y = x^3 - 3x^2 + 2. Để giải bài tập này, học sinh cần tính đạo hàm bậc nhất y' = 3x^2 - 6x, tìm các điểm cực trị bằng cách giải phương trình y' = 0, xác định khoảng đồng biến, nghịch biến và vẽ đồ thị hàm số.

              Lời khuyên khi giải bài tập

              Để giải bài tập trong mục 5 một cách hiệu quả, học sinh nên:

              1. Nắm vững lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm cơ bản về đạo hàm, quy tắc tính đạo hàm và các ứng dụng của đạo hàm.
              2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
              3. Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Sử dụng máy tính cầm tay hoặc các phần mềm toán học để kiểm tra kết quả và vẽ đồ thị hàm số.
              4. Tham khảo các nguồn tài liệu: Đọc thêm sách giáo khoa, sách tham khảo hoặc tìm kiếm trên internet để hiểu rõ hơn về các kiến thức liên quan.

              Bảng tổng hợp các công thức đạo hàm quan trọng

              Hàm số yĐạo hàm y'
              y = c (hằng số)y' = 0
              y = x^ny' = nx^(n-1)
              y = sin(x)y' = cos(x)
              y = cos(x)y' = -sin(x)
              y = tan(x)y' = 1/cos^2(x)
              y = e^xy' = e^x
              y = ln(x)y' = 1/x

              Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết các bài tập trong mục 5 trang 71, 72, 73 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

              Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11