Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 107, 108 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 107, 108 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 107, 108 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 1 trang 107, 108 SGK Toán 11 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu cùng với phương pháp giải bài tập một cách khoa học.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, tự tin giải quyết các bài toán Toán 11 và đạt kết quả cao trong học tập.

Cho hai hình bình hành (ABCD) và (ABMN) không đồng phẳng. Tìm số giao điểm của mặt phẳng (left( {ABCD} right)) lần lượt với các đường thẳng (MN,MA) và (AC).

Hoạt động 1

    Cho hai hình bình hành \(ABCD\) và \(ABMN\) không đồng phẳng. Tìm số giao điểm của mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\) lần lượt với các đường thẳng \(MN,MA\) và \(AC\).

    Giải mục 1 trang 107, 108 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

    Phương pháp giải:

    Quan sát hình ảnh, đếm số điểm chung.

    Lời giải chi tiết:

    ‒ Đường thẳng \(MN\) và mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\) không có giao điểm.

    ‒ Đường thẳng \(MA\) và mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\) có 1 giao điểm.

    ‒ Đường thẳng \(AC\) và mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\) có vô số giao điểm.

    Thực hành 1

      Cho \(E\) và \(F\) lần lượt là trung điểm các cạnh \(AB\) và \(AC\) của tứ diện \(ABC{\rm{D}}\). Xác định vị trí tương đối của các đường thẳng \(BC,AD\) và \(EF\) với mặt phẳng \(\left( {BCD} \right)\).

      Giải mục 1 trang 107, 108 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

      Phương pháp giải:

      Dựa vào số điểm chung của đường thẳng và mặt phẳng.

      Lời giải chi tiết:

      ‒ Ta có:

      \(\left. \begin{array}{l}B \in \left( {BC{\rm{D}}} \right)\\C \in \left( {BC{\rm{D}}} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow BC \subset \left( {BC{\rm{D}}} \right)\)

      Vậy đường thẳng \(BC\) nằm trong mặt phẳng \(\left( {BCD} \right)\).

      ‒ Đường thẳng \(AD\) và mặt phẳng \(\left( {BCD} \right)\) có một điểm chung duy nhất \(D\) nên đường thẳng \(AD\) cắt mặt phẳng \(\left( {BCD} \right)\) tại \(D\).

      ‒ Ta có: \(E\) là trung điểm của \(AB\)

      \(F\) là trung điểm của \(AC\)

      \( \Rightarrow EF\) là đường trung bình của tam giác \(ABC\)

      \( \Rightarrow EF\parallel BC\)

      Nếu \(EF\) có điểm chung \(O\) với mặt phẳng \(\left( {BCD} \right)\) thì \(O\) thuộc giao tuyến \(BC\) của hai mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) và \(\left( {BCD} \right)\), suy ra \(EF\) cắt \(BC\) (mâu thuẫn với chứng minh \(EF\parallel BC\) ở trên). Vậy \(EF\parallel \left( {BCD} \right)\).

      Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 1 trang 107, 108 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 1 trang 107, 108 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

      Mục 1 của chương trình Toán 11 tập 1 Chân trời sáng tạo thường tập trung vào các khái niệm cơ bản về giới hạn của hàm số. Việc hiểu rõ các khái niệm này là nền tảng quan trọng để học tập các kiến thức nâng cao hơn trong chương trình. Bài tập trang 107 và 108 SGK Toán 11 tập 1 Chân trời sáng tạo được thiết kế để giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

      Nội dung chính của mục 1

      • Khái niệm giới hạn của hàm số tại một điểm: Hàm số f(x) có giới hạn là L khi x tiến tới a nếu với mọi số dương ε (epsilon) nhỏ tùy ý, tồn tại một số dương δ (delta) sao cho nếu 0 < |x - a| < δ thì |f(x) - L| < ε.
      • Các tính chất của giới hạn: Tổng, hiệu, tích, thương của các giới hạn (khi mẫu khác 0).
      • Giới hạn một bên: Giới hạn bên trái và giới hạn bên phải của hàm số tại một điểm.
      • Hàm số liên tục tại một điểm: Hàm số f(x) liên tục tại điểm x0 nếu tồn tại giới hạn của f(x) khi x tiến tới x0 và giới hạn này bằng f(x0).

      Giải chi tiết bài tập mục 1 trang 107, 108 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

      Bài 1: Tính các giới hạn sau

      a) limx→2 (x2 + 3x - 1)

      Để tính giới hạn này, ta có thể thay trực tiếp x = 2 vào biểu thức:

      limx→2 (x2 + 3x - 1) = 22 + 3(2) - 1 = 4 + 6 - 1 = 9

      b) limx→-1 (2x3 - x + 5)

      Tương tự, ta thay x = -1 vào biểu thức:

      limx→-1 (2x3 - x + 5) = 2(-1)3 - (-1) + 5 = -2 + 1 + 5 = 4

      Bài 2: Tính các giới hạn sau

      a) limx→3 (x - 3) / (x2 - 9)

      Ta có thể phân tích mẫu số thành nhân tử:

      (x2 - 9) = (x - 3)(x + 3)

      Do đó:

      limx→3 (x - 3) / (x2 - 9) = limx→3 (x - 3) / [(x - 3)(x + 3)] = limx→3 1 / (x + 3) = 1 / (3 + 3) = 1/6

      b) limx→1 (x2 - 1) / (x - 1)

      Tương tự, ta phân tích tử số:

      (x2 - 1) = (x - 1)(x + 1)

      Do đó:

      limx→1 (x2 - 1) / (x - 1) = limx→1 (x - 1)(x + 1) / (x - 1) = limx→1 (x + 1) = 1 + 1 = 2

      Mẹo giải bài tập về giới hạn

      • Phân tích đa thức thành nhân tử: Đây là một kỹ năng quan trọng để đơn giản hóa biểu thức và tìm ra giới hạn.
      • Sử dụng các tính chất của giới hạn: Áp dụng các tính chất của giới hạn để tách, nhóm các thành phần trong biểu thức.
      • Chú ý đến các dạng giới hạn đặc biệt: Ví dụ, giới hạn của (sin x) / x khi x tiến tới 0 bằng 1.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Kết luận

      Việc nắm vững kiến thức về giới hạn của hàm số là rất quan trọng trong chương trình Toán 11. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập và giải quyết các bài toán về giới hạn. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán nhé!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11